Như chúng ta đã biết danh từ là từ dùng để chỉ người, vật, địa điểm còn tính từ là từ dùng để miêu tả danh từ. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, ta cũng sử dụng một danh từ để miêu tả một danh từ. Hãy cùng ngoại ngữ Phương Lan tìm hiểu cách dùng danh từ như một tính từ nhé!
Tính từ mô tả danh từ
|
Danh từ mô tả một danh từ
|
||
adjective – tính từ |
noun – danh từ | Danh Từ như Tính Từ | Danh Từ Chính |
clever |
teacher |
history |
teacher |
small |
office | ticket |
office |
black |
horse
|
race |
horse |
1. Vị trí
Một danh từ dùng như một tính từ sẽ luôn luôn đứng trước danh từ chính
Ví dụ:
a race horse (là một con ngựa đua)
a horse race (là cuộc đua cho ngựa)
a boat race (là một cuộc đua cho thuyền)
a love story (là một câu chuyện về ái tình)
a war story (là một câu truyện chiến tranh)
a tennis ball (là một trái cầu chơi gôn)
tennis shoes (là đôi giày chơi cầu lông)
a computer exhibition (một cuộc triểm lãm máy tính)
a bicycle shop (là một tiệm bán xe đạp)
*Chú ý
- Danh từ được dùng như một tính từ phải là dạng số ít (singular)
Giống như một tính từ, danh từ được dùng như một tính từ phải ở dạng số ít (singular).
Đúng |
Không Đúng | |
boat race |
boat races |
boats race, boats races |
toothbrush |
toothbrushes |
teethbrush, teethbrushes |
shoe-lace |
shoe-laces | shoes-lace, shoes-laces |
cigarette packet | cigarette packets |
cigarettes packet, cigarettes packets |
- Một vài danh từ nhìn như danh từ số nhiều (plural) sẽ không thay đổi khi sử dụng nó như là một tính từ (ví dụ như news, billiards, athletics):
a news reporter, three news reporters
one billiards table, four billiards tables
an athletics trainer, fifty athletics trainers
– Với một số danh từ khi sử dụng như một tính từ (clothes, sports, customs, accounts, arms), ta sử dụng nó ở dạng số nhiều (plural form):
clothes shop, clothes shops
sports club, sports clubs
customs duty, customs duties
accounts department, accounts departments
arms production
2. Cách viết
Có nhiều cách để chúng ta có thể viết một danh từ như tính từ và danh từ được nói đến:
- Hai chữ rời nhau: car door
- Hai chữ nối nhau bằng dấu ngang: book-case
- Hai chữ hợp lại thành một: bathroom
Không có quy tắc cụ thể nào khi viết danh từ dùng như tính từ. Chúng ta có thể viết theo cả ba cách khác nhau: head master, head-master, headmaster
3. Cách phát âm
Để phát âm cho chúng, ta nhấn mạnh từ đầu tiên:
shoe shop
boat-race
bathroom
4. Có thể dùng hơn hai danh từ như một tính từ
Cũng như tính từ, chúng ta thường sử dụng hàng loạt danh từ . Hãy xem các ví dụ dưới đây:
car production costs: we are talking about the costs of producing cars
Ví dụ:
Noun as adjective |
Noun as adjective |
Noun |
|
costs | |
production |
costs |
|
car | production |
costs |
Noun as adjective | Noun as adjective | Noun as adjective | Noun |
coach | |||
team | coach | ||
football | team | coach | |
England | football | team | coach |
Xem thêm tại https://ngoainguphuonglan.edu.vn/