Danh sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 3
ㄴ/은 지 ( đã làm….được khoảng….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.
는데, 은/ㄴ데 ( tùy từng hoàn cảnh để dịch, có thể dịch là “nhưng”)
Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm trong mệnh đề 1.
Động từ dùng는데, tính từ có patchim dùng은데, tính từ không có patchim dùngㄴ데
아/어/여 지다. ( …trở lên)
được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. chia아/어/여
아/어/여 하다.
Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3.
아/어/여 보다: (đã thử làm….)
Đi với động từ để chỉ kinh nghiệm. Trong trường hợp chỉ kinh nghiệm của một ai đó thì dùng thì quá khứ.
아야/어야/여야 하다: ( phải..)
Cấu trúc này nó nhấn mạnh vào sự cần thiết hay bắt buộc của một hành động nào đó. Cũng có thể sử dụng cấu trúc 어야 되다.( phải làm gì thì mới được)
은/ㄴ 적이 있다 (없다) ( đã từng làm….. ; chưa từng làm….)
Đi với động từ thể hiện kinh nghiệm trong quá khứ, hay chưa có kinh nghiệm.
Động từ có patchim dùng은 적이 있다 (없다), không có patchim dùngㄴ 적이 있다 (없다)
는데, 은/ㄴ데(2)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để bổ sung thêm giá trị cho chủ ngữ trong khi đang giải thích về ngoại hình, tính cách. Vế trước có chức năng để đưa ra bổ sung những gì đến trong vế sau.
danh từ + 부터 ( đầu tiên, trước…)
Đi với danh từ để thể hiện việc gì nên được làm trước.
tính từ + 게
Đi với tính từ để miêu tả một cách cụ thể chi tiết cho động từ đi sau.
아/여도 되다: (….cũng được)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để nói rằng có thể làm gì đó, trường hợp này không phải nói là khả năng có thể mà đang nói về một sự cho phép.
으면/ 면 안 되다 ( nếu làm ….là không được.)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để nói rằng nếu làm việc đó là không được. Động từ có patchim dùng으면 안 되다, không có patchim dùng면 안 되다.
기는 하지만 ( …..nhưng…..)
Cấu trúc này được dùng để ủng hộ ý tích cực trong mệnh đề 1, đồng thời nó cũng miêu tả ý ngược lại trong mệnh đề 2. Và nó nhấn mạnh ở mệnh đề 2 hơn.
을까/ㄹ까 하다: ( tự nghĩ rằng, không biết có nên…)
Đi với động từ để chỉ ra khuynh hướng hoặc kế hoạch của người nói. Nhưng ý định này là không chắc chắn và vẫn chưa có quyết định.
Động từ có patchim dùng을까 하다, không có patchim dùngㄹ까 하다.
아/어/여 보다 (2) (thử làm xem….)
Đi với động từ để chỉ bạn đang cố gắng thử làm một việc gì đó mà chưa từng làm hoặc chưa trải qua trong quá khứ.
는데, ~은/ㄴ데(3) (vì….nên…)
Khác với 2 trường hợp trước của ~ 는데, ~은/ㄴ데, trong trường hợp này ~ 는데, ~은/ㄴ데 đóng vai trò thể hiện nguyên nhân, lí do dẫn đế hành động thứ 2. Tương tự như hai trường hợp kia, trong trường hợp này động từ sẽ đi với ~ 는데, tính từ có patchim sẽ đi với ~은데, không patchim sẽ đi với ~ㄴ데
으로/로하다
Đi với danh từ mang nghĩa là sự lựa chọn. Danh từ có patchim dùng으로하다, không có patchim dùng로하다
아/어/여도: (dù ….thì vẫn…)
Cấu trúc này dùng để nói rằng dù cho một trạng thái hay hành động ở mệnh đề một có xảy ra, thì kết quả từ mệnh đề một cũng sẽ không xảy ra trong mệnh đề 2. Vế trước thường đi cùng với phó từ아무리.
으니까/니까 (khi…)
Đi với động từ để thể hiện sự phát hiện hoặc nhận thấy một điều gì đó sau khi có một hành động xảy ra. Chủ ngữ trong mệnh đề thứ nhất thường là ngôi thứ nhất, chủ ngữ trong mệnh đề thứ 2 là ngôi thứ 3. Và người nói không biết điều gì xảy ra trong mệnh đề thứ 2 cho tới tận khi hành động trong mệnh đề 1 xảy ra.
Động từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까
았으면/ 었으면/ 였으면 좋겠다: (giá mà, ước gì…)
Cấu trúc này thể hiện ước muốn, hy vọng của một ai đó.
아/어/여, 이야/야
Đây là một hình thức nói chỏng trong tiếng Hàn, chỉ được dùng với người nhỏ tuổi hoặc bằng tuổi mình, hoặc trong trường hợp 2 người có quan hệ thân thiết.
이나/나 (là… hay là, hay vậy thì.)
Được dùng để diễn tả lời khuyên hay sự lựa, đi với danh từ. Nhưng gợi ý đó không phải là sự lựa chọn tốt nhất của người nói. Sự lựa chọn đó không được mãn nguyện cho lắm Danh từ có patchim dùng이나, không có dùng나
지 마 (đừng..)
Chỉ là một hình thức của 지 말다 được dùng với người nhỏ hoặc bằng tuổi mình .
을/ㄹ지 ~을/ㄹ지 (hoặc cái này…..hoặc cái kia…)
Đi với động từ để đưa ra một danh sách những lựa chọn. Tức là người nói vẫn đang phân vân, xem xét về những lựa chọn đó.
는다/ㄴ다/다. (dùng trong câu tường thuật)
~ 니?. (câu hỏi)
~어라/아라/여 라( câu mệnh lệnh)
Chỉ dùng với người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình
기로 하다. (quyết đinh làm…)
Đi sau một động từ để nói rằng người nói đã quyết định làm một việc gì đó.
Cấu trúc này chỉ dùng cho thì hiện tại và quá khứ, không dùng trong tương lai.
động từ + 자 ( mệnh lệnh 읍시다/ㅂ시다)
Hình thức 반말 của 읍시다/ㅂ시다, hình thức này cũng chỉ được dùng với những người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
아/어/여 가지고 (rồi)
Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 được hoàn thành bởi sự duy trì hoặc sử dụng hành động ở mệnh đầu tiên.
는지 알다/ 모르다
은/ㄴ지 알다/모르다 (biết, hoặc không biết….)
Cấu trúc này sử dụng để thể hiên rằng người nói có biết chắc về một hành động nào đó hay không. Động từ dùng với는지 알다/ 모르다, tính từ có patchim dùng은지 알다/모르다, không có patchim dùngㄴ지 알다/모르다.
으로/로 (sang…..vv)
Đứng trước động từ để diễn tả sự thay đổi lựa chọn của chủ ngữ, thường đi với các động từ như 갈아타다, 갈아입다, 바꾸다: để chuyển sang, để thay (thường là quần áo), để thay đổi…
으려면/려면 ( để…thì…)
Cấu trúc được dùng để chỉ ra một điều kiện như “nếu bạn muốn làm việc gì đó thì…” Động từ có patchim dùng으려면, không có patchim dùng려면.
이나/나 (2) (những.)
Đi với danh từ để diễn tả cảm nhận của người nói khi diễn tả một cái gì đó lớn. Danh từ có patchim dùng이나, không có patchim dùng나
았다가/ 었다가/ 였다가: (rồi thì, thì..)
Cấu trúc này dùng để thể hiện rằng khi hoàn thành hành động ở vế trước sẽ có một hành động tương phản xảy ra ở vế sau. Trong cấu trúc này phải cùng chủ ngữ, và thường thì hai động từ ở hai vế mang nghĩa đối lập.
나요, 은/ㄴ 가요 , 인가요
Các cấu trúc này dùng để tạo câu hỏi, giống với hình thức đuôi câu 아/어/여요 nhưng hình thức này được sử dụng trong ngôn ngữ nói.
Động từ đi với나요.
Tính từ đi với은/ㄴ 가요.
Danh từ đi với인가요.
아/어/여 보이다: (trông có vẻ như,..)
Đi với tính từ thể hiện ý kiến về một việc gì đó
다가 (trong khi, đang….thì….)
Đang thực hiện một hành động thì có một hành động khác xảy ra xen vô. Cấu trúc này phải có cùng chủ ngữ.
Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/