1. Từ nối tiếng Hàn thông dụng 그러나 /그렇지만 (Tuy nhiên…nhưng mà)
– Dùng khi 2 câu đối ngược nhau .
Ví dụ:
Áo tuy đắt nhưng mà đẹp .
웃이 비싸요 .그러나 멋있어요 .
Tuy mùa hè nhưng trời không nóng.
여름입니다 .그렇지만 덥지 않습니다 .
Mùa đông nhưng không lạnh.
겨울 이지만 춥지 않습니다 .
Là chủ nhật nhưng tôi dậy sớm
일요일입니다 .그러나 인찍일 어났습니다 .
Tuy giàu nhưng anh ấy là người khiêm tốn.
그사함은 부자 지만 아주겁소 합니다 .
Ngủ nhiều nhưng mà vẫn mệt.
– 많이 잤습니다 .그러나 피곤 합니다 .
Tuy đã gửi thư nhưng chưa có hồi âm .
– 편지 를 보냈습니다.그러나 답장이 없습니다 .
2. Từ nối tiếng Hàn thông dụng 그리고 (và , với)
– Dùng để kết nối 2 câu hoặc 2 vế ngang hàng nhau hoặc chỉ thứ tự .
Ví dụ
Mắt to và đẹp
눈이커 요 .그리고 예뻐요
Anh trai là sinh viên đại học và em thì là học sinh cấp ba.
형은 대학생입니다 .그리고 동생은 고등학생 입니다 .
Thời tiết hôm nay có nhiều mây và có gió thổi.
오늘 날씨 는 흐님니다 .그리고 바람 도 붑니다 .
– Nếu dùng để kết nối bình đẳng thì có thể sử dụng 고 để thay thế.
3. 그러면/그럼 (Nếu vậy thì, nếu thế thì)
-Dùng để kết nối câu trước là tiền đề của câu sau .
Ví dụ
Trời mưa nếu vậy thì phải dùng ô .
비가 옵니까 그럼 우산 을 쓰세요 .
Hãy leo núi như vậy sẽ tốt cho sức khỏe .
등산 을 하세요 그럼 건강에 좋아요 .
Nếu mệt thì hãy nghỉ ngơi.
피곤하면 쉬십시오 .
Nếu tắm sẽ thấy thoải mái .
목욕 을 하면 기분이 좋아요 .
-Trong văn nói +그럼 có nghĩa là tất nhiên
+그럼 그렇지, 그러면 그렇지 nghĩa là có vậy chứ, phải vậy chứ.
Ví dụ:
Em bạn thi đậu chứ?
동생이 합격했어요 ?
Đương nhiên rồi
그럼요 .
Có thế chứ
그러면 그렇지.
Muộn mất rồi
시간이 늦었습니다 .
Vậy thì bắt taxi đi
그럼 댁시를 탑시다 .
Trời nóng quá
너무 덥습니다 .
Vậy thì đi tắm đi
그러면 샤워 를 하세요 .
Tôi nhớ nhà
가족이 그립습니다 .
Vậy thì gọi điện về đi.
그럼 전화를 하세요 .
4. Tiếng Hàn thông dụng với từ nối 그래서 (Vì vậy ,vì thế nên)
-Câu trước là lí do và nguyên nhân của câu sau .
Ví dụ
Rất mệt chính vì vậy nên nghỉ
굉장이 피곤합니다 .그래서 쉽니다 .
Muộn nên đi taxi
늦었습니다 .그래서 택시를 탔습니다 .
Ngày mai thi không biết hay không mà ở Thư viện học sinh rất nhiều.
내일이 시험입니다 .그래서 그런지 도서관 에 학생이 많아요 .
5. Từ nối từ nối tiếng Hàn thông dụng 그런데 (Tuy nhưng mà , thế mà lại )
-Dùng trong các câu đối lập câu trước hay để chuyển chủ đề nói chuyện .
Ví dụ
Phòng thì nóng mà máy lạnh lại hỏng.
방이더워요. 그런데 에어컨이 고장 났어요 .
Mua áo nhưng cỡ lại nhỏ.
웃을샀어요 그런데 사이즈 작아요
6. Từ nối tiếng Hàn thông dụng 그러니까 (Chính vì vậy, chính vì thế nên)
-Câu sau sẽ là kết quả tất nhiên của câu đằng trước .
Ví dụ
Sinh nhật bạn vì thế nên mua quà.
친구생일 입니다 그러니까 선물 샀어요.
Tôi xin lỗi vì vậy bạn cũng nên xin lỗi.
내가 사과했어요 그러니까 친구도 사과했어요.
Khó quá vì vậy bạn nên ôn tập.
어렵습니다 그러니까 복습을 하세요.
Bạn ấy còn nhỏ quá nên không thể đi một mình được.
너무 어립니다 그러니까 혼자 갈수없어요.
7. Từ nối 그래도 (tuy..nhưng, tuy thế nhưng)
-Sử dụng khi ngời nói có ý thừa nhận câu trước tuy nhiên câu sau có ý trái ngược.
Ví dụ:
Món ăn tuy rẻ nhưng ngon.
음식값이싸요 그래도 맛이 좋아요.
Tuy là mùa Xuân nhưng tiết trời vẫn hơi lạnh.
봄입니다 .그래도 아직 추워요.
Tuy là người nước ngoài nhưng rất giỏi tiếng Hàn.
외국 인이어도 한국말을 잘합니다.
Công việc khó nhưng vui.
일이 어려워도 재미있습니다.
Tuy có nhiều chuyện buồn nhưng vẫn cười
슬픈 일이 많아도 항상 웃습니다
XEM THÊM : TIẾNG HÀN CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT