Trong tiếng Anh, Too to là một trong những điểm ngữ quan trọng. Nó được dùng thường xuyên trong văn nói và văn viết. Cấu trúc này khá đơn giản nên việc học cấu trúc too to cũng khá dễ dàng
Trong bài viết này Ngoại ngữ Phương Lan sẽ chia sẻ cho bạn toàn bộ kiến thức về cấu trúc too và cách dùng trong tiếng Anh. Hãy cùng theo chân cô để khám phá những kiến thức mới thôi nào!
1.Cấu trúc too to và cách dùng trong tiếng Anh
Cấu trúc too to có hai vị trí đứng và phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh phía nó.
Cấu trúc too to khi đứng với tính từ
S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + V
Eg:
– He’s too fat to wear that shirt. ==> Anh ấy quá béo để mặc chiếc áo đó.
– She’s too short to be a model. ==> Cô ấy quá thấp để trở thành người mẫu.
Cấu trúc too to khi đứng với trạng từ
S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V
Eg:
– She walks too fast for Hoa to keep up. ==> Cô ấy đi nhanh quá Hoa không theo kịp.
– The water was too strong for him to swim. ==> Nước chảy mạnh đến nỗi anh ấy không thể bơi được.
2.Những cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh
Ngoại ngữ Phương Lan sẽ chia sẻ cho các bạn một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh.
Cấu trúc enough to
– Cấu trúc enough to có nghĩa là: Đủ…để làm gì…
Cấu trúc enough to đi cùng với với tính từ
S + TOBE + ADJ + ENOUGH + (FOR SOMEONE) + TO V
Eg:
– This chair is big enough for 10 people to sit. ==> Cái ghế này đủ cho 10 người ngồi.
– The water is warm enough for you to have a bath pass. ==> Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.
Cấu trúc enough to đi cùng với trạng từ
S + V + ADV + ENOUGH + (FOR SOMEONE) + TO V
Eg:
– She spoke loud enough for us to hear it. ==> Anh ấy nói đủ to để chúng tôi có thể nghe tiếng.
Cấu trúc enough to đi cùng với danh từ trong tiếng Anh
S + V/TOBE + ENOUGH + NOUN + (FOR SOMEONE) + TO V
Eg:
– They have enough food for the next week. ==> Họ có đủ đồ ăn cho một tuần tới.
Cấu trúc so that và such that trong tiếng Anh
– Cấu trúc so that có nghĩa là: Quá…đến nỗi….
Cấu trúc so that đi cùng với tính từ
S + BE+ SO + ADJ + THAT + S + V
Eg:
– Hang is so beautiful that everyone pays attention. ==> Hằng đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý.
– The pants is so tight that I can’t wear it. ==> Chiếc quần chật đến nỗi tôi không mặc được.
Cấu trúc so that đi cùng với trạng từ
S + V + SO + ADV + THAT + S + V
Eg:
– They sing so loud that I can’t sleep. ==> Họ hát to đến mức tôi không thể ngủ được.
– The cat grew so fast that I couldn’t recognize it. ==> Con mèo lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.
Cấu trúc so that đi cùng với danh từ đếm được
S + V+ SO MANY/ FEW + DANH TỪ/CỤM DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + THAT + S + V
Eg:
– She has so much money that she doesn’t know what to spend. ==> Cô ấy có quá nhiều tiền đến nỗi mà cô ấy không biết tiêu gì.
– Hoa eats so much bread that she doesn’t want to see us anymore. Hoa ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà cô ấy không muốn nhìn thấy chúng nữa.
Cấu trúc so that đi cùng với danh từ không đếm được
S + V + SO MUCH/LITTLE + UNCOUNTABLE NOUN + THAT + S + V
Eg:
– She added so much salt that the soup was salty. ==> Cô ấy cho nhiều muối đến nỗi bị mặn.
Cấu trúc such that trong tiếng Anh
Cấu trúc such that trong tiếng Anh cũng có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên, such sẽ đi cùng với danh từ hoặc một cụm danh từ.
S + V + SUCH + (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
Eg:
They are such beautiful dresses that I want to buy them now. ==> Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây giờ.
3.Bài tập luyện tập
Exercise 1: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc too … to và so … that.
- The house is very small. It cannot accommodate everyone.
→ _______________________________________________________________ .
→_______________________________________________________________ .
- His proposal was very complicated. No one could understand it.
→ _______________________________________________________________ .
→ _______________________________________________________________ .
- He is too short. He cannot be an airplane pilot.
→ _______________________________________________________________ .
→_______________________________________________________________ .
- She was too shock. She could not answer any of our questions.
→ _______________________________________________________________ .
→ _______________________________________________________________ .
- They arrived too late. They could not enter theater.
→ _______________________________________________________________ .
→ _______________________________________________________________ .
- He is too young. He cannot understand the theory completely.
→ _______________________________________________________________ .
→_______________________________________________________________ .
- The assignment was too long. I could not finish it within a week.
→ _______________________________________________________________ .
→ _______________________________________________________________ .
- He earns very little. He cannot keep his family in comfort.
→ _______________________________________________________________ .
→ _______________________________________________________________ .
Exercise 2: Điền vào chỗ trống sử dụng too hoặc enough.
- His solution to the problem was _____ difficult to comprehend.
- The initiative wasn’t good _____ to persuade the board of directors.
- They didn’t have _____ time to put together a good plan.
- They had to postpone the opening because some areas are _____ hard to renovate.
- The flower vase broke down because she was _____ clumsy to handle it.
Đáp án
Exercise 1:
1.
The house is too small to accommodate everyone.
The house is so small that it cannot accommodate everyone.
2.
His proposal was too complicated for everyone to understand.
His proposal was so complicated that no one could understand it.
3.
He is too short to be an airplane pilot.
He is so short that he cannot be an airplane pilot.
4.
She was too shock to answer any of our questions.
She was so shock that she could not answer any of our questions.
5.
They arrived too late to enter the theater.
They arrived so late that they could not enter the theater.
6.
He is too young to understand the theory completely.
He is so young that he cannot understand the theory completely.
7.
The assignment was too long for me to finish it within a week.
The assignment was so long that I could not finish it within a week.
8.
The earns too little to keep his family in comfort.
He earns so little that he cannot keep his family in comfort.
Exercise 2:
1. too | 2. enough | 3. enough | 4. too | 5. too |
Trên đây là tất tần tật những kiến thức về cấu trúc too…to mà Ngoại ngữ Phương Lan muốn chia sẻ tới các em. Các em nhớ lưu lại và ôn luyện thật tốt để nắm chắc và không bị nhầm lẫn nhé!
Chúc các em học tập tốt!
Để luôn được đồng hành cùng các em, cô luôn tư vấn miễn phí lộ trình học cũng như khóa học phù hợp với trình độ cũng như mục tiêu của mỗi bạn nhé!
Xem thêm: Cấu trúc let, lets, let’s trong tiếng Anh