Chủ đề hôm nay NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN sẽ giúp bạn tìm hiểu về câu vị ngữ tính từ trong tiếng Trung nhé!
1. KHÁI QUÁT
- Câu vị ngữ tính từ là câu có tính từ làm vị ngữ.
- Câu vị ngữ tính từ biểu thị tính chất, trạng thái của sự vật, hiện tượng.
2. CÁCH DÙNG
a) Câu vị ngữ tính từ thường đi kèm với các phó từ chỉ mức độ
Ví dụ:
1. 学校里十分安静。
Xuéxiào lǐ shífēn ānjìng. Trong trường vô cùng yên tĩnh. |
2. 她很漂亮。
Tā hěn piàoliang. Cô ấy rất xinh đẹp. |
b) Tính từ trực tiếp làm vị ngữ:
Ví dụ:
Tính từ chỉ tính chất bao hàm ý so sánh, đối chiếu | |
1. A: 哪间房间大?
Nǎ jiān fángjiān dà? Phòng nào lớn? B: 这间大。 Zhè jiān dà. Phòng này lớn. |
⇒ Tính từ chỉ tính chất mang hàm ý so sánh (phòng này lớn hơn các phòng khác)
|
2. 他高我矮。
Tā gāo wǒ ǎi. Anh ấy cao, tôi thấp. |
⇒ Tính từ chỉ tính chất mang hàm ý so sánh (anh ấy cao hơn tôi, tôi thấp hơn anh ấy) |
Tính từ chỉ trạng thái không bao hàm ý so sánh đối chiếu | |
3. 米饭热腾腾的。
Mǐfàn rè téngténg de. Cơm nóng hôi hổi. |
⇒ Tính từ chỉ trạng thái, biểu thị trạng thái của sự vật, không mang hàm ý so sánh |
c) Tính từ trùng điệp cũng có thể làm vị ngữ
Ví dụ:
房间干干净净的。
Fángjiān gàn gānjìng jìng de.
Căn phòng rất sạch sẽ.
d) Hình thức phủ định, thường thêm phó từ phủ định “不” vào trước tính từ
Ví dụ:
1. 他不高。
Tā bù gāo. Anh ta không cao. |
2. 他不聪明。
Tā bù cōngmíng. Nó không thông minh. |