Câu vị ngữ động từ là câu có động từ, cụm động từ là thành phần chính của vị ngữ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lí, sự phát triển, biến hóa của chủ ngữ…
Kết cấu của câu vị ngữ động từ
– Hình thức khẳng định:
CN+ VN(động từ)+ (TN)
– Trong câu vị ngữ động từ, vị ngữ có thể chỉ là động từ, không cần mang theo thành phần khác
VD: 我睡觉
Tôi ngủ
风吹
Gió thổi
– Trong kết cấu vị ngữ của câu vị ngữ động từ, ngoài động từ chính còn có các thành phần phụ( có thể có hoặc không) để nói rõ cho đối tượng sự việc được tác động là tân ngữ. Tân ngữ có thể là danh từ , đại từ, số lượng từ, các loại từ tương ứng , cụm chủ vị, cụm kết cấu giới từ
VD: 我不喜欢她( Tân ngữ là đại từ)
Tôi không thích anh ấy
我学习汉语( Tân ngữ là danh từ)
Tôi học tiếng Trung
– Trong câu vị ngữ động từ, động từ có thể đi trực tiếp với một tân ngữ hoặc đi với hai tân ngữ theo dạng: CN+ VN
Trong đó: VN= ĐT+TN trực tiếp
Hoặc:
VN= ĐT+TN gián tiếp (người) +TN trực tiếp (sự vật, sự việc)
Lưu ý: Trong câu vị ngữ động từ động từ mang hai tân ngữ , động từ thường biểu thị động tác quan hệ giao tiếp như: 给, 告诉, 借, 通知。。Tân ngữ đứng trước gần động từ chính thường chỉ người chịu tác động, gọi là tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ đứng xa động từ chính chỉ sự vật, sự việc, gọi là tân ngữ trực tiếp
VD: 妈妈做饭
Mẹ nấu cơm
他没给我一件衣服
Anh ấy mua cho tôi một bộ quần áo
– Trong câu vị ngữ động từ , tân ngữ còn có thể là một cụm chủ vị, theo dạng:
VN= ĐT+CN2+VN2
Trong đó, CN2+VN2 là một câu, làm tân ngữ cho động từ trước nó. Các động từ này thường là: 想, 说 ,觉得, 表示, 知道 ,相信
VD: 我想他快到了
Tớ nghĩ cậu ấy sắp tới rồi
妈妈觉得这件衣服很适合爸爸
Mẹ cảm thấy chiếc áo này rất hợp với bố
老师相信麦克会得到奖学金
Thầy giáo tin rằng Mike sẽ dành được học bổng
NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN
Địa chỉ: số 11, ngõ 10, Ngô Gia Tự, Khai Quang, Vĩnh Phúc
Liên hệ: 0866-606-023