Cấu trúc hỏi về công việc bằng tiếng Anh

Cấu trúc hỏi về công việc bằng tiếng Anh

Cách hỏi về nghề nghiệp

1 Hỏi về nghề nghiệp nói chung

Để hỏi về nghề nghiệp nói chung, bạn có thể sử dụng 3 mẫu câu sau:

  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

/ wʌt du ju du /

  • What do you do for a living? (Bạn kiếm sống bằng nghề gì?)

/ wʌt du ju du fɔr ə ˈlɪvɪŋ /

  • What is your job? (Công việc của bạn là gì?)

/ wɒt ɪz jɔː ʤɒb /

Đây là những mẫu câu cơ bản, phổ biến và cũng khái quát nhất để hỏi về nghề nghiệp. Bạn có thể gọi vui 3 câu này là mẫu câu “hỏi gì cũng được”. Khi hỏi người khác “What do you do”, họ có thể cho rằng bạn chỉ đơn giản đang hỏi ngành nghề chung chung như là bác sĩ, kĩ sư, nhân viên văn phòng, luật sư…; nhưng cũng có thể hiểu bạn đang muốn hỏi cặn kẽ về công việc của họ và trả lời hết mọi thứ có thể: tính chất công việc, vị trí, mô tả chi tiết… Tùy vào ngữ cảnh cuộc nói chuyện, mức độ quen biết giữa các đối tượng mà cách hiểu, ý nghĩa câu hỏi này sẽ biến đổi khác nhau.

Nói vậy có lẽ bạn cũng nhận ra rồi: mẫu câu trên là loại “nhạc nào cũng nhảy”, áp dụng vào bất kì trường hợp, tình huống nào cũng ổn hết. Do đó, sau khi luyện cách nói và hỏi về công việc bằng tiếng Anh ở bài viết này, bạn có thể quên mẫu câu này, từ vựng kia, nhưng tuyệt đối phải nhớ “dắt túi” 3 cấu trúc cơ bản trên làm vốn để ứng biến với mọi hoàn cảnh nhé!

Cũng vì thế, bạn nên dành thời gian luyện phát âm và hỏi 3 câu này cho chuẩn một chút. Đồng thời, hãy xem thử và học cách nói, ngữ điệu cũng như cách sử dụng trong những video sau nhé.

Đầu tiên là trong bối cảnh show tài năng thực tế – America’s Got Talent:

2 Hỏi về loại công việc

Có  4 mẫu câu bạn có thể sử dụng để hỏi về loại công việc của đối phương:

  • What sort of work do you do? (Bạn làm loại công việc gì/việc gì?)

/ wʌt sɔrt ʌv wɜrk du ju du /

  • What type of work do you do? (Bạn làm loại công việc gì/việc gì?)

/ wʌt taɪp ʌv wɜrk du ju du /

  • What kind of job are you doing? (Bạn đang làm loại công việc nào?)

/ wʌt kaɪnd ʌv ʤɑb ɑr ju ˈduɪŋ /

  • What kind of job are you looking for? (Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì/công việc như thế nào?)

/ wʌt kaɪnd ʌv ʤɑb ɑr ju ˈlʊkɪŋ fɔr /

Các mẫu câu trên là mẫu câu cụ thể hơn, tập trung và sử dụng để hỏi về loại hình, tính chất công việc của người bạn đang nói chuyện cùng.

Thông thường, công việc sẽ được chia thành các loại part-time / ˈpɑrtˌtaɪm / (việc làm bán thời gian/nửa ngày) và full-time / ˈfʊlˌtaɪm / (việc làm toàn thời gian/cả ngày, thường được gọi là 9-to-5 job nghĩa là làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều), đôi khi có cả công việc freelance / ˈfriˌlæns / (việc làm tự do). Bên cạnh đó, còn có sự phân biệt giữa on probation / ɔn proʊˈbeɪʃən / (thử việc), intern / ˈɪntɜrn / (thực tập sinh), collaborator / kəˈlæbəreɪt̬ɚ / (cộng tác viên) và vị trí nhân viên chính thức.

Ngoài ra, khi hỏi câu hỏi này, cũng có thể mọi người sẽ trả lời bạn bằng việc mô tả kĩ hơn về công việc, nghề nghiệp họ đang làm hoặc đang tìm kiếm, nhưng sự mô tả này cũng sẽ tập trung vào tính chất: công việc có tính thử thách hay không, công việc có được trả lương không, công việc ở cấp độ nào, ở mảng nào, v.v.

Ví dụ:

– A: What kind of job are you looking for? (Cậu đang tìm kiếm công việc như thế nào vậy?)

/ wʌt kaɪnd ʌv ʤɑb ɑr ju ˈlʊkɪŋ fɔr /

  B: I am looking for a part-time job, probably a design one. I expect competitive salary so I would be able to pay my tuition fees.

/ aɪ æm ˈlʊkɪŋ fɔr ə ˈpɑrtˈtaɪm ʤɑb /, / ˈprɑbəbli ə dɪˈzaɪn wʌn /

/ aɪ ɪkˈspɛkt kəmˈpɛtətɪv ˈsæləri soʊ aɪ wʊd bi ˈeɪbəl tu peɪ maɪ tjuˈɪʃən fiz /

(Tớ đang tìm một công việc bán thời gian, chắc là về thiết kế. Tớ kì vọng sẽ có một mức lương cạnh tranh để có đủ khả năng thanh toán học phí ở trường.

Trong video trên, bạn có thể thấy bé gái mô tả rất cụ thể, chi tiết về công việc mà em muốn làm, dựa vào cách nghĩ, tưởng tượng của mình.

3 Hỏi về ngành

Bạn có thể sử dụng câu hỏi sau khi muốn hỏi về ngành nghề, lĩnh vực làm việc của một người:

  • What line of work are you in? (Bạn làm trong ngành gì?)

/ wʌt laɪn ʌv wɜrk ɑr ju ɪn /

  • In which industry do you work? (Bạn làm trong ngành nghề/lĩnh vực nào?)

/ ɪn wɪʧ ˈɪndəstri du ju wɜrk /

Ví dụ:

– In which industry do you work? (Chị làm trong lĩnh vực nào?)

/ ɪn wɪʧ ˈɪndəstri du ju wɜrk /

– Well, I have been working in advertising for over 5 years.

/ wɛl, aɪ hæv bɪn ˈwɜrkɪŋ ɪn ˈædvərˌtaɪzɪŋ fɔr ˈoʊvər 5 jɪrz /

(Chà, tôi đã làm trong lĩnh vực quảng cáo được hơn 5 năm rồi.)

Cách hỏi về công ty

1 Hỏi về tên công ty

Có rất nhiều mẫu câu đa dạng khác nhau bạn có thể sử dụng khi muốn hỏi về công ty, nơi làm việc của một ai đó. Bạn nên sử dụng một trong các cấu trúc phổ biến sau:

  • Who do you work for? (Bạn làm việc cho công ty nào?)

/ hu du ju wɜrk fɔr /

  • Where do you work? (Bạn làm việc ở đâu?)

/ wɛr du ju wɜrk /

  • Which company are you working for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào vậy?)

/ wɪʧ ˈkʌmpəni ɑr ju ˈwɜrkɪŋ fɔr /

  • What is your company’s name? (Tên công ty của bạn là gì?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈkʌmpəniz neɪm /

Tùy vào từng cấu trúc, ý nghĩa hỏi và cách hiểu của người nghe sẽ có sự khác biệt nhỏ.

Cụ thể, hai cấu trúc trước: Who do you work for, Where do you work có ý hỏi về nơi làm việc chung chung, mô tả loại hình tổ chức mà bạn đang làm việc. Ví dụ, bạn có thể đang làm việc cho một quán ăn, nhà hàng, một cửa hàng quần áo, một agency về tiếp thị, marketing, một công ty kiểm toán, một doanh nghiệp sản xuất, v.v. Câu hỏi sẽ giúp bạn hình dung bước đầu về loại công ty mà người kia đang làm việc.

Trong khi đó, hai cấu trúc sau sẽ thiên về hỏi rõ ràng hơn, “chỉ mặt điểm tên” công ty cụ thể. Bạn có thể kết hợp cả hai, sau khi xác định được người đối diện đang làm trong một công ty về ngành nghề nào đó, bạn hỏi thêm để biết được cụ thể tên công ty của họ.

Ngoài ra, khi đào sâu hơn cuộc nói chuyện, bạn cũng có thể mong muốn mọi người giới thiệu thêm, cho bạn biết một số thông tin về công ty của họ. Lúc đó, bạn có thể sử dụng mẫu câu sau:

  • Can you describe your company? (Bạn có thể mô tả về công ty của bạn được không?)

/ kæn ju dɪˈskraɪb jʊər ˈkʌmpəni /

  • Can you introduce your company? (Bạn có thể giới thiệu về công ty của bạn được không?)

/ kæn ju ˌɪntrəˈdus jʊər ˈkʌmpəni /

  • Would you mind telling me a little bit about your company? (Bạn có thể nói cho mình nghe một vài thông tin về công ty của bạn được không?)

/ wʊd ju maɪnd ˈtɛlɪŋ mi ə ˈlɪtəl bɪt əˈbaʊt jʊər ˈkʌmpəni /

2 Hỏi về vị trí, phòng ban

Bên cạnh thông tin về công ty, khi hỏi về công việc bằng tiếng Anh, chi nhánh, phòng ban hay vị trí của một người trong công ty cũng là khía cạnh có thể bạn quan tâm. Dựa vào đó, bạn có thể biết thêm về công việc cụ thể, hiểu rõ hơn chuyên môn, cấp bậc của họ. Đặc biệt, trường hợp những công ty lớn, nhiều chi nhánh, bộ phận, thì hỏi như vậy sẽ có ý nghĩa hơn nhiều so với việc hỏi nghề nghiệp một cách chung chung.

Hiện nay, các công ty thường sẽ bao gồm những department / dɪˈpɑrtmənt / (phòng ban) sau:

  • Marketing / ˈmɑrkətɪŋ /
  • Human Resources / ˈhjumən ˈrisɔrsɪz / – Nhân sự
  • Accounts / əˈkaʊnts / – Kế toán
  • Sales / seɪlz / – Bán hàng
  • Customer Service / kʌstəmər ˈsɜrvɪs / – Chăm sóc khách hàng
  • Manufacturing / mænjəˈfækʧərɪŋ / hoặc Production / proʊˈdʌkʃən / – Sản xuất
  • Research & Development / riˈsɜrʧ ænd dɪˈvɛləpmənt / – Nghiên cứu & Phát triển sản phẩm
  • Purchasing / ˈpɜrʧəsɪŋ / – Mua hàng
  • Public Relations / ˈpʌblɪk riˈleɪʃənz / – Quan hệ công chúng
  • Logistics / ləˈʤɪstɪks /
  • Export / ˈɛkspɔrt / và/hoặc Import / ˈɪmpɔrt / – Xuất khẩu/Nhập khẩu

Không phải công ty nào cũng có tất cả mọi phòng ban, bộ phận chúng mình vừa nêu ở trên. Có những công ty nhỏ chỉ bao gồm từ 4 – 5 phòng, cũng có những công ty lớn có rất nhiều bộ phận cùng hoạt động. Trong mỗi phòng ban lại có nhiều cấp bậc, vị trí. Khó có thể liệt kê hết tất cả các vị trí trong một công ty: nếu bạn tìm hiểu về ngân hàng, sẽ thấy ngân hàng có cực kì nhiều vị trí đặc thù tương ứng với các đối tượng khách hàng khác nhau.

Tuy nhiên, vẫn có một số từ vựng về vị trí, chức danh cơ bản bạn nên ghi nhớ:

  • assistant / əˈsɪstənt / – Trợ lý
  • executive / ɪgˈzɛkjətɪv / – Nhân viên
  • analyst / ˈænəlɪst / – Người phân tích
  • secretary / ˈsɛkrəˌtɛri / – Thư ký
  • specialist / ˈspɛʃəlɪst / – Chuyên viên
  • treasurer / ˈtrɛʒərər / – Thủ quỹ
  • manager / ˈmænɪʤər / – Quản lý
  • head of … department / hɛd ʌv … dɪˈpɑrtmənt / – Trưởng phòng, trưởng bộ phận
  • director / daɪˈrɛktər / – Giám đốc
  • chief executive officer (CEO) / ʧif ɪgˈzɛkjətɪv ˈɔfɪsər / – Giám đốc điều hành
  • chairman / ʧɛrmən / hoặc president / ˈprɛzɪdənt / – Chủ tịch

Sau khi đã nắm rõ từ vựng rồi, chúng mình sẽ học cách hỏi. Dưới đây là một số mẫu câu gợi ý mà bạn có thể sử dụng:

  • Which branch do you work for? (Bạn làm việc cho chi nhánh nào của công ty?)

/ wɪʧ brænʧ du ju wɜrk fɔr /

  • Which department do you work for? (Bạn làm việc cho bộ phận nào trong công ty?)

/ wɪʧ dɪˈpɑrtmənt du ju wɜrk fɔr /

  • What section do you work in? (Bạn làm việc trong lĩnh vực, dự án nào của công ty?)

/ wʌt ˈsɛkʃən du ju wɜrk ɪn /

Sau đó, bạn hỏi cụ thể hơn về vị trí, vai trò:

  • And what’s your role there? (Và vai trò của bạn trong phòng ban/bộ phận đó là gì?)

/ ænd wʌts jʊər roʊl ðɛr /

  • And what do you do in that department? (Và bạn làm công việc gì/giữ vị trí gì trong bộ phận đó?)

/ ænd wʌt du ju du ɪn ðæt dɪˈpɑrtmənt /

  • What is your position at work? (Vị trí cụ thể của bạn là gì?)

/ wʌt ɪz jʊər pəˈzɪʃən æt wɜrk /

Cách hỏi về công việc cụ thể

Sau cùng, khi đã bàn luận sâu hơn và rõ hơn, để có thể hiểu cụ thể công việc của bạn mình là gì, bạn có thể hỏi về những việc cụ thể mà người đó phải làm. Đó có thể là lĩnh vực, sản phẩm, thương hiệu hay dự án mà bạn đó phụ trách, phần việc mà bạn đó chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lí, hoặc đơn giản chỉ là những đầu việc bạn ấy thực hiện, hoàn thành hàng ngày. Nói cách khác, bạn hãy nhớ đến mục Job Description – Mô tả công việc không thể thiếu trong các thông tin tuyển dụng hiện nay và tưởng tượng như bạn đang “phỏng vấn” người đối diện về JD của họ.

Có khá nhiều cách khác nhau để hỏi, bạn có thể luyện tập với những mẫu câu hỏi tiêu biểu sau nhé:    

  • What are your main responsibilities? (Trách nhiệm/công việc chính của bạn là gì?)

/ wʌt ɑr jʊər meɪn riˌspɑnsəˈbɪlətiz /

  • What are your daily tasks? (Những công việc, đầu việc hàng ngày của cậu là gì?)

/ wʌt ɑr jʊər ˈdeɪli tæsks /

  • What exactly do you do in that position? (Chính xác thì cậu làm những gì ở vị trí đó?)

/ wʌt ɪgˈzæktli du ju du ɪn ðæt pəˈzɪʃən /

  • Which product or project are you in charge of? (Cậu phụ trách sản phẩm hay dự án nào?)

/ wɪʧ ˈprɑdəkt ɔr ˈprɑʤɛkt ɑr ju ɪn ʧɑrʤ ʌv /

Ngoài cách hỏi về công việc bằng tiếng Anh ra, chúng mình cũng đã có hướng dẫn rất đầy đủ về cách giới thiệu công việc của bạn trong tiếng Anh rồi đó. Bạn có thể dành thời gian đọc thêm để hiểu hơn và cũng để sẵn sàng nếu một ngày người phải trả lời những câu hỏi trên là bạn, bạn nhé!

Hội thoại luyện nói và hỏi về công việc bằng tiếng Anh

Sau khi đã luyện tập nhuần nhuyễn các cấu trúc, bạn có thể chuyển sang luyện nói, hỏi về công việc bằng tiếng Anh bằng cách xem những cuộc hội thoại, nhại lại theo video. Việc này vừa giúp bạn quen với ngữ cảnh sử dụng mẫu câu, từ vựng, vừa giúp cải thiện phát âm của bạn và giúp bạn tập nói sao cho tự nhiên nhất có thể. 

1. Hội thoại 1

Where do you work?

I work for a big company.

What kind of company do you work for?

I work for an import company.

And what about you?

I work at the bank

Are you a bank teller?

No. I’m the owner.

Oh.

2. Hội thoại 2

Could you tell me where was your last job?

Certainly.

I was working at the Asia Finance Bank.

And why did you leave that job?

Because I was looking for more of the challenge.

Any other reasons?

Also it was far from home.

Well, I am looking for a new secretary.

Bài viết trên rất thú vị phải không nào? Ngoại ngữ Phương Lan hi vọng sẽ đem đến những kiến thức hữu ích cho các bạn!

Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *