CẤU TRÚC CÂU  GIÁN TIẾP TIẾNG HÀN 

TUYỂN SINH LỚP TIẾNG HÀN SƠ CẤP 1

CẤU TRÚC CÂU  GIÁN TIẾP TIẾNG HÀN

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn là một trong những kiến thức ngữ pháp cực kì quan trọng. Bởi vì nó được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, các kỳ thi tiếng Hàn, ngành nghề biên phiên dịch. Trong bài học ngày hôm nay, NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng và công thức câu trực tiếp gián tiếp. Cùng theo dõi nhé!

Câu trực tiếp trong tiếng Hàn

Cách dùng câu trực tiếp

Câu trực tiếp được dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Công thức câu trực tiếp

“…. ” 라고 하다/ 라고 말하다/ 라고 말하다.

Ví dụ :

  • 엄마는 “정소해” 라고 말해요. => Mẹ nói rằng: ” Hãy dọn dẹp nhà đi”.
  • 선생님은 저한테 “잘해요.” 라고 말했어요. => Cô giáo đã nói với tôi rằng: ” Làm tốt lắm”.
  • 왕징 씨는 저에게 “내일 몇 시에 와요?” 하고 물어봤어요. => Wang Jing hỏi tôi: “Ngày mai, mấy giờ bạn đến?
  • 에디슨은 “실패는 성공의 어머니입니다. => Edison nói: “ Thất bại là mẹ của thành công”.

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Cách dùng câu gián tiếp

câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật.

Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác.

Các dạng câu tường thuật:

  • Câu trần thuật
  • Câu mệnh lệnh
  • Câu rủ rê
  • Câu nhờ vả
  • Câu nghi vấn

Ngữ pháp câu tường thuật là một trong những kiến thức khá là khó và khiến nhiều người bị nhầm lẫn nên các bạn hãy nhớ thật kĩ để vận dụng đúng trường hợp nhé!

Công thức câu gián tiếp

Câu trần thuật

  1. Câu trần thuật là gì?

Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.

  1. Cấu trúc câu trần thuật

2.1. DANH TỪ

Cấu trúc: Danh từ + (이) 라고 하다

Trong đó, danh từ có patchim thì dùng 이라고하다 còn danh từ không có patchim thì dùng 라고하다.

Ví dụ:

  • 저는 김민수라고 합니다. => Tôi là Kim Min Su. (Tôi được gọi là Kim Min Su)
  • 저거는 책이라고 합니다. => Cái đó gọi là quyển sách
  • 빌리는학국학부2학년학생이라고해요. => Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học.
  • 사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. => Người ta nói những câu chuyện thú vị dành cho trẻ con là truyện tranh.
  • 그의 남편은 회사원이라고 한다. => Cô ấy bảo chồng là nhân viên công ty.

2.2. ĐỘNG TỪ

2.2.1 Thì hiện tại tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + (ㄴ/는) 다고 하다

Trong đó, động từ có patchim thì dùng 는다고하다 còn động từ không có patchim thì dùng ㄴ다고하다.

Ví dụ:

  • 우리 동생은 한국어를 공부한다고 말했어요 => Em tôi nói rằng nó học tiếng Hàn
  • 그들이 사귀는다고 생각해요 => Tôi nghĩ rằng họ hẹn hò

Chú ý:

  • Những động từ có patchim là ㄹ thì ㄹ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ㄴ다고하다. Ví dụ: 살다 -> 산다고하다, 팔다 -> 판다고하다.
  • Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ.

2.2.2 Thì tương lai tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 겠다고 하다

Ví dụ:

  • 그는 내년에 결혼하겠다고 말했어요. => Anh ấy nói rằng năm sau anh ta sẽ kết hôn.
  • 제친구는내년에결혼겠다고해요. => Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.
  • 우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. => Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.

2.2.3 Thì quá khứ tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였다고 하다

Ví dụ:

  • 어제 예전 여자 친구를 만났다고 들었어요. => Tôi nghe nói hôm qua bạn gặp lại bạn gái cũ.
  • 그는차를팔았다고해요. => Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.
  • 그녀는작년에미국에갔다고해요. => Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ.

Câu trần thuật

2.3. TÍNH TỪ

Cấu trúc: Tính từ + 다고 하다

Ví dụ:

  • 요즘 한국 날씨가 너무 춥다고 해요. => Ai đó nói là dạo này thời tiết Hàn Quốc lạnh lắm.
  • 사람들은그영화가너무재미있다고해요. => Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú vị.
  • 민호는베트남어가어렵다고해요. => Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.
  • TUYỂN SINH LỚP TIẾNG HÀN SƠ CẤP 2

Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.

Các đuôi của câu mệnh lệnh: (으) 세요, (으) 십시오, 아/어/여라…

Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp: Động từ + (으) 라고 하다

Ví dụ về câu tường thuật mệnh lệnh:

  • 시간이 없으니까 빨리 먹으세요.

-> 시간이 없으니까 빨리 먹으라고 해요. (Không có thời gian đâu nên hãy ăn nhanh lên.)

  • 부모님은말을잘들으라고해요. => Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.
  • 엄마는 저한테 일찍 자라고 합니다. => Mẹ bảo tôi đi ngủ sớm.
  • 그친구에게가지말라고해요. => Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.

Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh:

+ Một số động từ đặc biệt

  • 듣다 -> 들으세요 -> 들으라고하다
  • 묻다 ->물으세요 ->물으라고하다
  • 살다 -> 사세요 -> 살라고하다
  • 팔다 -> 파세요 ->팔라고하다
  • 만들다 -> 만드세요 ->만들라고하다

Ví dụ: 내친구는마음껏소리내울라고했어요. => Bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.

+ Động từ 주다

  • Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Ví dụ: 그에게한국어를가르쳐달라고해요. => Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng Hàn cho tôi.

  • Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Ví dụ: 우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. => Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.

Câu rủ rê

câu rủ rê

Câu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.

Các đuôi câu rủ rê: 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다

Cấu trúc: Động từ + 자고 하다

Ví dụ:

  • 영화를 같이 보자!

-> 영수가 영화를 같이 보자고 했어요. (Minsu nói là cùng nhau xem phim đi.)

  • 친구가운동장에가서놀자고해요. => Bạn tôi rủ ra sân vận động chơi.
  • 그는빨리가자고해요. => Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
  • 혁재는한국음식을먹자고해요. => Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.

Câu nhờ vả

Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó giúp mình hoặc làm việc gì đó cho mình.

Các đuôi câu nhờ vả: 아/어/여주세요

Cấu trúc nhờ ai đó làm gì: Động từ + 아/어/여 달라고 하다

Ví dụ:

시간이 있으면 연락해 주세요.

-> 반장은 시간이 있으면 다시 연락해 달라고 했어요. (Lớp trưởng nói rằng nếu bạn có thời gian thì gọi lại cho bạn ấy.)

Câu nghi vấn

  1. DANH TỪ

Cấu trúc: Danh từ + (이) 냐고 하다 (묻다)

Ví dụ câu hỏi gián tiếp:

  • 선생님은 베트남 사람이냐고 물어 봤어요. => Cô giáo hỏi tôi là người Việt Nam hả.
  • 그는 내가 가수냐고 했어요. => Anh ấy hỏi tôi là ca sĩ hả.
  1. ĐỘNG TỪ

câu nghi vấn

2.1 Thì hiện tại

Cấu trúc: Động từ + 느냐고 하다 (묻다)

Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói.\

Ví dụ câu tường thuật câu hỏi:

  • 윤정 씨가 매운 음식을 안 먹냐고 물어봤어요. => Yoonjeong hỏi tôi có ăn cay không?
  • 윤정 씨가 집에 왜 안 가냐고 물어봤어요. => Yoonjeong hỏi tôi tại sao tôi không về nhà.
  • 선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. => Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.
  • 그옷이예쁘냐고해요. => Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.

2.2 Thì quá khứ

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였냐고 하다 (묻다)

Ví dụ:

  • 정아 씨는 먹었냐교 했어요. => Jeonga hỏi tôi đã ăn cơm chưa.
  • 우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. => Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.

2.3 Thì tương lai

Cấu trúc: Động từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/ 묻다

Ví dụ:

  • 제 친구는 언제 유학갈 거냐고 물었어요. => Bạn tôi hỏi tôi rằng khi nào thì sẽ đi du học.
  • 내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. => Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.
  1. TÍNH TỪ

Cấu trúc: Tính từ + (으)냐고 하다[묻다] (Thường lược “으” khi nói)

Ví dụ:

저 옷은 예뻐요?

-> 내 여동생은 저 옷은 예쁘냐고 물어봤어요. (Em gái đã hỏi tôi rằng cái áo kia có đẹp không.)

XEM THÊM : CÁC ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI TRONG TIẾNG HÀN 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *