Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì?

Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì?

Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì?

Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả.

Ví dụ:

Because it was sick, I could not go to school. (Bởi vì tôi bị ốm, tôi không thể đi học.)

I like this picture as it’s beautiful. (Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp.)

Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh

Because/ As/ Since/ For/ Seeing that

1. Because

Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ), được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu.

Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu.

Cấu trúc:

Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân.

Hoặc: Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả.

Ví dụ:

She is very intelligent because he reads lots of books. (Cô ấy rất thông minh vì cô ấy đọc rất nhiều sách.)

Many wild species die because their habitats are destroyed. (Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy.)

2. As và Since

As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu.

Cấu trúc: Since/ As/ + clause (đứng trước mệnh đề chính)

As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them. (Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.)

Since she wanted to get an award, she decided to practice well. (Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt.)

Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So

Ví dụ: She wanted to pass, so she decided to study well. (Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật tốt.)

3. Seeing that

Seeing that + Clause 1, Clause 2.

Ví dụ:

Seeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can do. (Họ đã đưa ra quyết định của mình, chúng tôi không thể lầm được gì.)

Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of

1. Because of/ Due to/ Owing to

Cấu trúc:
Because of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, Clause
Clause + because/due to/owing to + Noun/Gerund 

Ví dụ:

He has an accident due to his carelessness. (Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn.)

She was late for her flight because of traffic congestion. (Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường.)

Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore.  (Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa.)

He was promoted owing to his intelligence.  (Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.)

2. As a result/ As a consequence

As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề.

Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân.

Cấu trúc:

As a result of/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun

Ví dụ:
Unemployment has risen as a result of a fall in demand in the labour market. (Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nhu cầu trên thị trường lao động giảm.)

International cooperation has improved as a consequence of globalization. (Hợp tác quốc tế đã được cải thiện do hệ quả của toàn cầu hóa.)

So that/ Such that

1. So … that

Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó.

S + be + so + adj + that + S ​+ V

Ví dụ:

He walked so fast that I couldn’t keep up. (Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không theo kịp.)

She was so beautiful that everyone had to see her. (Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải nhìn theo.)

2. Such … that

S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Ví dụ:
Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. (Mẹ tôi là một người khó đến nỗi bà ấy không cho tôi chơi với con trai.)

He is such a rich man that he bought 3 houses this year. (Anh ấy giàu đến nỗi năm nay anh ấy đã mua 3 ngôi nhà.)

As the result/ therefore

Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau.

As the result có nghĩa là “ Kết quả là”.

As the result, S + V

Ví dụ:
He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. (Anh ấy rất lười. Kết quả là anh ấy rớt kì thi tốt nghiệp.)

Therefore có nghĩa là “ Vì thế”

Therefore, S + V

Ví dụ:
This car is old. Therefore, we will buy a new car. (Chiếc xe này cũ rồi. Ví thế, chúng tôi sẽ mua xe mới.)

Lời Kết

Trên đây là những thông tin về câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh mà Ngoại ngữ Phương Lan muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *