Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh

1. Câu hỏi đuôi là gì?

Định nghĩa: Câu hỏi Đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi Yes-No ngắn, được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy. Nếu mệnh đề trần thuật ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định và ngược lại.

2. Cách dùng Tag question

  • Mục đích của việc thêm câu hỏi đuôi vào sau mệnh đề trần thuật là để xác định xem thông tin ở mệnh đề trần thuật có đúng không. Trong trường hợp này, ta sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.
  • Tuy nhiên, cũng có trường hợp câu hỏi đuôi được thêm vào chỉ có tác dụng tu từ để thể hiện cảm xúc hay đơn giản đó chỉ là phong cách giao tiếp của người hỏi và người hỏi đã biết sẵn thông tin chính xác là gì. Lúc này, ta không lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

Our daughter isn’t well today, is she?
→ Con gái chúng ta hôm nay không khỏe nhỉ?

Yesterday, they didn’t complete their tasks, did they?
→ Hôm qua, họ đã không hoàn thành các công việc của họ đúng không?

3. Cấu trúc câu hỏi đuôi

Cấu trúc của câu hỏi đuôi sẽ có 2 thành phần chính là “statement”+ “tag question“. Hai phần này sẽ trái ngược nhau, nếu câu trước được chia ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại. Đây là một trong những cấu trúc khá đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh.

Công thức chung của câu hỏi đuôi sẽ có dạng:

Subject + verb + (object) + (…) + , + trợ động từ + subject/ đại từ tương ứng với subject + ?

Trong đó:

– Việc ta sử dụng trợ động từ nào trong phần câu hỏi đuôi sau dấu phẩy, sẽ phụ thuộc vào động từ trong mệnh đề chính trước dấu phẩy (là thì gì, là trợ động từ/ động từ thường/…)

– Trợ động từ sau dấu phẩy thường sẽ đối lập với động từ trong mệnh đề chính trước dấu phẩy về mặt khẳng định hay phủ định. Động từ khẳng định ⟶ trợ động từ phủ định.

– Chủ ngữ (subject) của mệnh đề chính trước dấu phẩy và chủ ngữ của câu hỏi đuôi sau dấu phẩy là một. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp, khi ta đưa chủ ngữ của mệnh đề chính vào câu hỏi đuôi, ta cần biến đổi chủ ngữ thành một đại từ tương ứng để tránh lặp từ và làm câu dài dòng.

Chủ ngữ trong mệnh đề chính Đại từ thay cho chủ ngữ trong câu hỏi đuôi
(Cụm) danh từ chỉ 1 nam he
(Cụm) danh từ chỉ 1 nữ she
(Cụm) danh từ chỉ 1 vật it
(Cụm) danh từ số nhiều they
This/ that + (cụm) danh từ số ít it
This/ that it
These/ those + (cụm) danh từ số nhiều they
These/ those they
There giữ nguyên
I, we, you, they, he, she, it giữ nguyên

– Quy tắc biến đổi chủ ngữ cụ thể như sau:

– Ví dụ:

Your elder sister likes soccer, doesn’t she?

⟶ Cụm danh từ chỉ một người nữ ‘Your elder sister’ khi vào trong câu hỏi đuôi sau dấu phẩy đã được đổi thành ‘she’.

Ví dụ:Thì hiện tại đơn

a. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject) Cấu trúc
Ngôi thứ nhất số ít: 
I – tôi
Cấu trúc 1:
I + am + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…)+ , + aren’t + I?Cấu trúc 2:
I + am not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + am + I?Lưu ý:‘I am’ viết tắt là ‘I’m’

Ví dụ:
– I am your best friend, aren’t I?
→ Mình là bạn thân của bạn mà đúng không? 

– I’m not the person that annoys you, am I?
→ Mình không phải người làm phiền bạn đúng không?

Các ngôi:

– Ngôi thứ nhất số nhiều: we – chúng tôi/ chúng ta

– Ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều: you – bạn/ các bạn 

– Ngôi thứ ba số nhiều: they – họ, her parents – bố mẹ của cô ấy, my friends – các bạn của tôi, v.v.

Cấu trúc 1:
Subject + are + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + aren’t + Subject?Cấu trúc 2:
Subject + are not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + are + Subject?Lưu ý:  – ‘are not’ có thể viết tắt là ‘aren’t’  – ‘you are’ viết tắt là ‘you’re’  – ‘we are’ viết tắt là ‘we’re’  – ‘they are’ viết tắt là ‘they’re’

Ví dụ:
– You are upset, aren’t you?
→ Bạn đang bực đúng không?

– We’re not in the right room, are we?
→ Chúng ta không ở trong đúng phòng nhỉ?

Ngôi thứ ba số ít:
– she – cô ấy
– he – anh ấy
– it – nó
– that girl – cô gái đó
– his boss – sếp của anh ấy
– v.v. 
Cấu trúc 1:
Subject + is + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + isn’t + Subject?Cấu trúc 2:
Subject + is not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + is + Subject?Lưu ý:
– ‘is not’ viết tắt là ‘isn’t’.
– Chủ ngữ (he/ she/ it hoặc tên riêng) + ‘is’ có thể viết tắt thành: chủ ngữ’s.

Ví dụ: 
– The new employee is laborious, isn’t he?
→ Nhân viên mới chăm làm đúng không?
– That student isn’t happy today, is she?
→ Học viên đó hôm nay không vui đúng không? 

b. Động từ thường

Chủ ngữ (Subject) Cấu trúc
Các ngôi:
– Ngôi thứ nhất số ít: I – tôi
– Ngôi thứ nhất số nhiều: we – chúng tôi/ chúng ta
– Ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều: you – bạn/ các bạn 
– Ngôi thứ ba số nhiều: they – họ, her parents – bố mẹ của cô ấy, my friends – các bạn của tôi, v.v.
Cấu trúc 1:
Subject + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + don’t + Subject?Cấu trúc 2:
Subject + do not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + do + Subject?Lưu ý:  
‘do not’ viết tắt là ‘don’t’*

Ví dụ:
– We have a toaster, don’t we?
→ Chúng ta có một cái máy nướng bánh mì mà đúng không? 

– You don’t like him, do you?
→ Bạn không thích anh ta đúng không? 

Ngôi thứ ba số ít:
– she – cô ấy
– he – anh ấy
– it – nó
– that girl – cô gái đó
– his boss – sếp của anh ấy
– v.v. 
Cấu trúc 1:
Subject + động từ nguyên mẫu thêm -s/es + (tân ngữ) + (…) + , + doesn’t + Subject?Cấu trúc 2:
Subject + doesn’t + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + does + Subject?Lưu ý:
‘does not’ viết tắt là ‘doesn’t’.

Ví dụ: 
– She works very hard, doesn’t she?
→ Cô ấy làm việc rất chăm chỉ đúng không?

– Their leader doesn’t go to work on time, does he?
→ Nhóm trưởng của họ không đi làm đúng giờ đúng không? 

                                                                             Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *