Cặp từ tiếng Hàn dễ nhầm lẫn nhất khi sử dụng 

Cặp từ tiếng Hàn dễ nhầm lẫn nhất khi sử dụng  các cặp từ tiếng hàn dễ nhầm lẫn hay gặp nhất, cùng Ngoại Ngữ Phương Lan  tham khảo nhé

1. 가르치다 , 기다리다

· 가르치다: Dạy

하나 씨는 한국에 사는 베트남 신부한테 한국어를 가르칩니다

Hana dạy tiếng Hàn cho cô dâu Việt sinh sống tại Hàn Quốc

· 기다리다: Đợi

기다린 지 1시간이나 되었어요

Tôi đã đợi tận 1 tiếng rồi

2. 부지런하다, 부러지다

· 부지런하다: Chăm chỉ, cần cù

부지런한 사람이네요.농땡이인 줄 알았어요

Đúng là người chăm chỉ. Tôi cứ tưởng là người ham chơi cơ

· 부러지다: Bị gãy, vỡ, đứt(thường sử dụng với gãy tay, gãy chân hoặc cái gì đó bị gãy)

어제 오후에 자전거를 타다가 넘어져서 팔이 부러졌어요

Chiều hôm qua khi tôi đang đạp xe thì bị ngã và gãy tay

3. 정전, 정장, 천장

· 정전 = 전기가 나가다: Mất điện

정전 되었거든요. 2시부터 6시까지 정전된다고 들었어요

Mất điện mà.Nghe nói là mất từ 2h đến 6h

· 정장: Áo vest, âu phục

다음 주 월요일부터 삼성 회사에서 출근 첫날이에요.그래서 정장을 사고 싶어요

Thứ 2 tuần sau tôi bắt đầu đi làm ở công ty samsung nên tôi muốn mua áo vest

· 천장: Trần nhà

내일까지 천장 도면을 제출하세요

Muộn nhất là đến ngày mai anh hãy nộp bản vẽ trần nhà đi

4. 흐르다, 흐리다, 흘리다

· 흐르다: Chảy(nước chảy), Trôi đi(thời gian), Bay(mây)

시간이 정말 빨리 흐르네요

Thời gian trôi nhanh thật

· 흐리다: Nhiều mây, u ám(nói về thời tiết)

오늘 날씨가 흐려서 집에서 쉬고 싶어요

Vì hôm nay thời tiết hơi u ám nên tôi muốn nghỉ ngơi ở nhà

· 흘리다: Chảy(nước mắt, mồ hôi), Đánh rơi

신부가 정말 행복해서 그런지 눈물이 흘렸어요

Không biết có phải cô dâu hạnh phúc quá không mà lại rơi nước mắt

tuyển sinh lớp tiếng hàn sơ cấp 2

5. 놓다, 넣다, 낳다

· 놓다: Đặt(đặt cái gì lên đâu đó)

책상 위에 책을 으세요

Hãy đặt cuốn sách lên bàn

· 넣다: Bỏ vào(bỏ hành vào canh, bỏ đường vào cafe..)

커피에 설탕하고 아이스크림을 어 주세요

Hãy bỏ đường và kem vào cafe cho tôi

· 낳다: Sinh đẻ

어제 우리 아내가 딸을 낳았어요. 어제부터 날아갈 것 같아요

Hôm qua vợ tôi sinh con gái.Từ hôm qua đến giờ tôi cứ lâng lâng như đang ở trên mây

6. 카드, 카트, 코트

· 카드: Thẻ

신용카드를 만들려면 은행으로 가면 돼요

Nếu muốn làm thẻ tín dụng thì chỉ cần đi đến ngân hàng là được rồi

· 카트: Xe đẩy(xe chở hàng)

카트가 없다면 쇼핑하기가 정말 힘든 것 같아요

Nếu không có xe đẩy thì mua sắm chắc vất vả lắm

· 코트: Áo khoác

밖에 나가면 정말 추워서 코트 입어요

Nếu đi ra ngoài thì rất lạnh nên hãy mặc áo khoác vào

7. 깜빡, 깜짝

· 깜빡: Thường đi với động từ 잊다 với nghĩa’quên béng đi mất, quên khuấy đi mất’. Ngoài ra, cũng có thể đi với 하다, 먹다 với ý nhĩa tương tự

오늘 서둘다가 집에 깜빡하고 지갑을 놓고 왔어

Hôm nay do vội vàng nên tớ quên béng ví ở nhà rồi

· 깜짝: Diễn tả sự đột ngột, ngạc nhiên hoặc giật mình. Khi ai đó vỗ vai bạn sau lưng, bạn có thể nói ‘ 깜짝이야 ‘(giật cả mình). Hoặc có thể nói 갑자기야 với ý nghĩa tương tự. Thường đi với động từ 놀라다(ngạc nhiên)

왜 깜짝 놀랐어요?

Tại sao lại ngạc nhiên thế?

8. 들어오다, 돌아오다

· 들어오다: Vào, vào đi, vào trong

다음에는 방에 들어오기 전에 꼭 노크하세요

Lần sau trước khi vào phòng thì nhất định phải gõ cửa đấy

· 돌아오다: Quay trở về, trở lại/quay trở lại ngày xưa, thời thanh xuân

언제 베트남에 돌아올 생각이에요?

Cậu định khi nào về Việt Nam?

9. 부장, 부사장

· 부장: Trưởng phòng

부장이 자꾸 야단을 쳐요

Trưởng phòng hay mắng lắm

· 부사장: Phó giám đốc

이 분은 우리 부사장이세요

Vị này là phó giám đốc của

XEM THÊM : MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN CƠ BẢN AI CŨNG CẦN BIẾT 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *