Trong hồ sơ xin việc của tất cả các ứng viên, thành phần không thể thiếu, đóng vai trò vô cùng quan trọng chính là CV xin việc. Đặc biệt, đối với các bạn làm việc cho công ty Trung Quốc thì CV tiếng Trung Quốc (简历 – Jiǎnlì) theo form chuẩn của người Trung sẽ là một điểm cộng to đùng dành cho bạn. SHZ chia sẻ cách viết CV xin việc bằng tiếng Trung chuẩn giúp bạn ứng tuyển vào các công ty Trung Quốc, Đài Loan.
Những thông tin cơ bản cần có trong CV bằng tiếng Trung
- 个人信息 /Gèrén xìnxī/ Thông tin cá nhân
* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
姓名 | Xìngmíng | Họ tên |
出生年月 | chūshēng nián yuè | Ngày tháng năm sinh |
性别 | xìngbié | Giới tính |
年龄 | niánlíng | Tuổi |
国籍 | guójí | Quốc tịch |
民族 | mínzú | Dân tộc |
护照 | hùzhào | Hộ chiếu |
身分证 | shēnfènzhèng | CMND |
通信地址 | tōngxìn dìzhǐ | Địa chỉ liên lạc |
电子邮箱 | diànzǐ yóujiàn | |
电话号码 | diànhuà hàomǎ | Số điện thoại |
- 职业目标 /Zhíyè mùbiāo/ Mục tiêu nghề nghiệp
Bạn có định hướng gì trong công việc?
Tại sao lại lựa chọn ứng tuyển vào vị trí này?
Khi được đảm nhận công việc này bạn có mục tiêu như thế nào?
… …
Tất cả những câu hỏi trên bạn nên trình bày một cách ngắn gọn, xúc tích trong CV xin việc bằng tiếng Trung của mình, để nhà tuyển dụng thấy được bạn thật sự hứng thú với công việc này và muốn gắn bó với công ty.
Bạn cũng nên chia ra mục tiêu ngắn hạn (短期目标 /Duǎnqī mùbiāo/) và mục tiêu dài hạn (长期目标 /Chángqī mùbiāo/) để CV rõ ràng hơn nhé.
- 教育背景 /Jiàoyù bèijǐng/ Trình độ học vấn
Trong phần này bạn có thể trình bày theo thứ tự thời gian từ hiện tại tới quá khứ
Ví dụ:
2013年 – 2017 年: 毕业于人文大学中国语言系
2010年 – 2013年: 毕业于胡志明高中学校
- 工作经验 /Gōngzuò jīngyàn/ Kinh nghiệm làm việc
Phần này chính là phần quan trọng nhất, quyết định hơn 50% nhà tuyển dụng có lựa chọn bạn cho vị trí ứng tuyển hay không. Bạn nên sắp xếp rõ ràng theo thời gian, giai đoạn nào làm việc ở đâu, vị trí nào, công việc đảm nhận là gì, bạn nên miêu tả chi tiết nhưng ngắn gọn, xúc tích.
- 技能 /Jìnéng/ Kỹ năng
Đây cũng là phần ghi điểm khá lớn cho bạn đối với nhà tuyển dụng. Chính vì vậy trong các CV xin việc tiếng Trung mẫu không bao giờ thiếu phần này.
Ví dụ:
– 熟练办公软件: Thành thạo tin học văn phòng
– 具有HSK5级证书: Có chứng chỉ HSK5
– 简单的英语交流: Giao tiếp tiếng Anh cơ bản
- 爱好 /Àihào/ Sở thích
Đừng đánh giá thấp mục này mà làm qua loa nhé. Thông qua mục này, nhà tuyển dụng phần nào biết được tính cách con người bạn, đánh giá bạn có phù hợp với vị trí công việc hay không nữa đấy.
- 自我评价 /Zìwǒ píngjià/ Tự đánh giá bản thân
Trong phần này bạn có thể nêu ra những điểm mạnh và hạn chế bản thân.
Từ vựng cần thiết khi viết CV xin việc tiếng Trung
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
上进心强 | shàngjìn xīn qiáng | Có lòng cầu tiến |
性格开朗乐观 | xìnggé kāilǎng lèguān | Tính cách cởi mở lạc quan |
工作描述 | gōngzuò miáoshù | Mô tả công việc |
申请人 | Shēnqǐng rén | Người ứng tuyển |
履历表 | Lǚlì biǎo | Sơ yếu lý lịch |
越文姓名 | Yuè wén xìngmíng | Tên tiếng Việt |
中文姓名 | Zhōngwén xìngmíng | Tên tiếng Trung |
出生日期 | Chūshēng rìqí | Ngày sinh |
出生地点 | Chūshēng dìdiǎn | Nơi sinh |
婚姻情况 | Hūnyīn qíngkuàng | Tình trạng hôn nhân |
联络号码 | Liánluò hàomǎ | Số liên lạc |
身份证号码 | Shēnfèn zhèng hàomǎ | Số chứng minh thư nhân dân |
申请职位 | shēnqǐng zhíwèi | Vị trí ứng tuyển |
希望待遇 | Xīwàng dàiyù | Đãi ngộ kỳ vọng |
现实地址 | Xiànshí dìzhǐ | Địa chỉ hiện nay |
学力 | Xuélì | Trình độ học vấn |
学校名称 | Xuéxiào míngchēng | Tên trường |
以往就业详情 | Yǐwǎng jiùyè xiángqíng | Công việc trước đây |
商号名称 | Shānghào míngchēng | Tên công ty |
所任职位 | Suǒ rènzhí wèi | Vị trí đã đảm nhận |
任职时间 | Rènzhí shíjiān | Thời gian đảm nhận |
离职理由 | Lízhí lǐyóu | Lý do rời bỏ |
现时职业 | Xiànshí zhíyè | Chuyên ngành hiện tại |
现时月薪 | Xiànshí yuèxīn | Lương tháng hiện tại |
服务时间 | Fúwù shíjiān | Thời gian phục vụ |
个人专长 | Gèrén zhuāncháng | Sở trường cá nhân |
申请人签名 | Shēnqǐng rén qiānmíng | Chữ ký người xin việc |
Những điều không nên ghi vào CV
CV đẹp, ấn tượng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc quyết định bạn có được thông qua vòng loại và có cơ hội đi phỏng vấn trực tiếp hay không. Chính vì vậy bạn cần lưu ý một số điều không nên ghi vào CV sau đây.
- Những công việc, kinh nghiệm không phù hợp với vị trí ứng tuyển
Bạn biết đấy, hàng ngày nhà tuyển dụng sẽ phải xem rất nhiều CV của ứng viên gửi tới, họ bận rộn và không có thời gian để ý tới những thông tin không liên quan. Điều họ cần biết là bạn có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc, vị trí mà bạn ứng tuyển. Nếu bạn ghi và nhiều nhưng thông tin không cô đọng, sẽ ghi điểm xấu đối với nhà tuyển dụng. Và điều hiển nhiên, họ sẽ không tốn thời gian để phỏng vấn những người mà họ xem là không phù hợp.
- Những thành tích từ rất lâu rồi
Bạn có nhiều thành tích đáng nể từ thời trung học cơ sở hoặc phổ thông, bạn nghĩ đó sẽ là điểm nhấn cho nhà tuyển dụng và bạn ghi tràn lan vào CV của mình? Nhưng bạn biết không, CV không nên quá dài, tốt nhất chỉ nên dài 1 trang. Chính vì vậy, bạn cần chọn lọc những thông tin quan trọng nhất, liên quan mật thiết nhất tới vị trí mà bạn ứng tuyển để ghi ra.
- Sử dụng những ngôn từ bóng bẩy, sáo rỗng
Bạn biết đấy, CV xin việc không phải là một bài văn miêu tả hay biểu đạt cảm xúc, nên hãy tránh sử dụng những ngôn từ bóng bẩy và sáo rỗng nhé.
- Những thông tin cá nhân không liên quan
Bạn nên nhớ không nên sử dụng email, số điện thoại công ty cũ trong mục thông tin liên lạc cá nhân nhé. Đây là điều tối kỵ đấy.
- Sai lỗi chính tả
Đây là lỗi vô cùng cơ bản và cũng là lỗi mà chúng ta thường ít để ý tới nhất. Trong mắt nhà tuyển dụng cách viết CV xin việc bằng Tiếng Trung thế nào chính là cách bạn làm việc thế đó. Một trang CV rất ngắn, nhưng lại xuất hiện vài lỗi chính tả, lỗi đánh máy. Nhà tuyển dụng có thể sẽ nghĩ ngay bạn là người không cẩn thận. Đừng vì vài giây không chú ý xem lại mà bị ghi điểm xấu với nhà tuyển dụng nha.
Hi vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho những bạn trong cách viết CV xin việc bằng tiếng Trung. Để thuận tiện hơn TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN cung cấp cho bạn những mẫu CV xin việc bằng tiếng trung ấn tượng để tham khảo nhé.
Xem thêm: https://ngoainguphuonglan.edu.vn/tieng-trung-bien-phien-dich/