CÁCH VIẾT CHỮ HÁN

tiếng trung vĩnh yên

CHỮ HÁN

I.Các nét trong chữ hán

Hình thể của một chữ hán là do một số chấm, đường vạch khác nhau tạo thành, những chấm và đường vạch khác nhau này gọi là “nét chữ”.

Khi viết , một lần nhấc bút được tính là một đơn vị nét. Xác định một chữ có bao nhiêu nét là rất quan trọng vì nhờ đó ta mới viết đúng, đẹp và nhất là có thể tra từ điển được.

Nét chữ Hán được chia nhỏ thành 22 nét, trong đó:

7 nét cơ bản: (nét đơn  thể)

 

chấm          ngang            sổ                  phẩy               mác                   hất               cong

Các nét biến thể từ 7 nét cơ bản: gồm 15 nét (nét phức thể)

biến thể của nét ngang:

 

ngang móc                  ngang phẩy                 ngang sổ                      ngang sổ móc

 

ngang sổ hất                ngang phẩy cong                     ngang phẩy cong móc

biến thể của nét sổ:

 

sổ móc            sổ hất              sổ ngang                      sổ ngang móc              sổ ngang cong móc

biến thể của nét phẩy:

 

phẩy ngang                 phẩy chấm

biến thể của nét mác:

 

mác móc

II.Quy tác viết chữ Hán

Chữ Hán phần lớn có từ hai nét trở lên. Nét chữ nào viết trước, nét chữ nào viết sau phải theo một trật tự nhất định. Trật này thể hiện ở 7 quy tắc sau:

Ngang trước sổ sau:

Phẩy trước mác sau:

Trên trước dưới sau:

Trái trước phải sau:

Ngoài trước trong sau:

Vào trước đóng sau:

Giữa trước hai bên sau:

III.Phương pháp nhớ chữ Hán

1.Phương pháp nhớ chữ theo hình tượng:

Xiǎo: cái cây bị đẽo hai bên thì bé đi -> chữ TIỂU (bé, nhỏ)

dà: Hình người dang chân dang tay -> chữ ĐẠI (to, lớn)

tiān: anh đại chân đạp đất, đầu đội trời -> chữ THIÊN (trời)

fū : đối với người phụ nữ đã có chồng thì chồng còn quan trọng hơn trời, nên thiên nhô đầu dọc -> chữ PHU (chồng)

Shuǐ: dòng nước ở giữa, hai bờ ở hai bên -> chữ THỦY (nước)

q ī: là số 7 viết viết lộn ngược -> chữ THẤT ( số bảy)

zǎo: mặt trời  mới nhô lên khỏi cây thánh giá trên nóc nhà thờ thì còn rất sớm -> chữ TẢO (sớm)

jiàn: trong cái váy thò ra hai cái chân -> chữ KIẾN ( thấy)

2.Phương pháp nhớ theo logic

hǎo: người con gái đứng cạnh một người con trai trông rất đẹp đôi -> chữ Hảo (tốt, đẹp)

mā: người phụ nữ làm việc vất vả như trâu như ngựa trong gia gia đình là người mẹ -> chữ MA (mẹ)

bà: phần trên là chữ trong chữ phụ thân, phần dưới chỉ tượng thanh là ba -> chữ BA (bố, ba)

rén: gồm bộ đao 刀  và bộ tâm  心 . Bị đao  刀kề vào tim心  mà vẫn nhẫn nhịn để đạt được mục đích là nhẫn nại -> chữ NHẪN

xīn: Một vầng trăng khuyết ba sao liền kề – >chữ TÂM

dé: chim chích mà đậu cành tre, thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm -> chữ ĐỨC

3.Kết hợp hai phương pháp logic và hình tượng

shuō: bộ bát là ăng ten râu, bộ khẩu là cái tivi, bộ nhi là cái chân kệ đặt tivi, tivi phát ra ngôn từ là tivi đang nói -> chữ THUYẾT (nói)

Shàng: cái cây đang mọc trên mặt đất -> chữ THƯỢNG ( trên)

xià: rễ cây đang mọc dưới mặt đất -> chữ HẠ (dưới)

身体shēntǐ: cái gốc của con người là sức khỏe, thân thể

máng: có những việc mà con tim mình quên mất -> chữ MANG (bận)

tiếng trung vĩnh yên

范句 – Câu mẫu

1.你好!Nǐ hǎo! Xin chào!

2.你早!Nǐ zǎo! Xin chào!

  1. 你好吗?Nǐ hǎo ma? Bạn có khỏe không?

我很好。你呢?Wǒ hěn hǎo, nǐ ne? Tôi rất khỏe. Còn bạn?

我也很好。Wǒ yě hěn hǎo。Tôi cũng rất khỏe.

4.你身体好吗?Nǐ shēn tǐ hǎo ma?Bạn có khỏe không?

我身体很好。Wǒ shēn tǐ hěn hǎo。Tôi rất khỏe.

5.你做什么工作?Nǐ zuò shén me gōng zuò?Bạn làm nghề gì?

我是老师/学生/工人/医生/会计/商人/工程师。

Wǒ shì lǎo shī/xué shēng/gōng rén/yī shēng/kuài jì/shāng rén/gōng chéng shī。

Tôi là giáo viên/ sinh viên/ công nhân/ bác sĩ/ kế toán/ thương gia/ kỹ sư…

6.你在哪儿工作?Nǐ zài nǎ’er gong zuò?Bạn làm việc ở đâu?

我在大学/工厂/医院/公司工作。Wǒ zài dà xué/gōng chǎng/yī yuàn/gōng sī /gōng zuò。

Tôi làm việc ở trường đại học/ công sưởng/ bệnh viện/ công ty.

7.你工作忙吗?Nǐ gōng zuò máng ma? Công việc của bạn có bận không?

8.您贵姓?Nín guì xìng? Họ của bạn là gì?

我姓阮。Wǒ xìng ruǎn. Tôi họ Nguyễn.

9.你叫什么名字?Nǐ jiào shén me míng zì? Bạn tên là gì?

我叫阮红英。Wǒ jiào ruǎn hóng yīng.Tôi tên là Nguyễn Hồng Anh.

10.你在哪儿?Nǐ zài nǎ’er? Bạn đang ở đâu?

Wǒ zàijiā/shāngdiàn/gōngsī/xuéxiào 。Tôi đang ở nhà/ cửa hàng/ công ty/ trường học.

11.你住在哪儿?Nǐ zhù zài nǎ’er? Bạn sống ở đâu?

我住在永福。Wǒ zhù zài hé nèi. Tôi sống ở Vĩnh Phúc.

12.你去哪儿?Nǐ qù nǎ’er? Bạn đi đâu?

我去上课/玩儿/上班/回家。Wǒ qù shàngkè/wán er/shàngbān/huí jiā. Tôi đi học/ chơi/ về nhà.

13.今天几号?Jīn tiān jǐ hào? Hôm nay ngày bao nhiêu?

今天十五号。Jīn tiān shí wǔ hào. Hôm nay ngày 15

14.今天星期几?Jīn tiān xīng qí jǐ? Hôm nay thứ mấy?

今天星期三。Jīn tiān xīng qí sān. Hôm nay thứ 4.

15.今天几月几号?Jīn tiān jǐ yuè jǐ hào? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

今天五月十五号。Jīn tiān wǔ yuè shí wǔ hào. Hôm nay là ngày 15 tháng  5.

16.你的生日是几月几号?Nǐ de shēng rì shì jǐ yuè jǐ hào? Sinh nhật của bạn là ngày mấy tháng mấy?

我的生日是九月十号。Wǒ de shēng rì shì jiǔ yuè shí hào. Sinh nhật của tôi là ngày 10 tháng 9.

17.你今年多大?Nǐ jīn nián duōdà? Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?

我今年二十岁。Wǒ jīn nián èr shí suì. Năm nay tôi 20 tuổi.

18.你今年几岁?Nǐ jīnnián jǐ suì? Năm nay cháu mấy tuổi?

我今年八岁。Wǒ jīnnián bā suì. Năm nay cháu 8 tuổi.

19.你有多重?Nǐ yǒu duō zhòng? Bạn nặng bao nhiêu cân?

我体重五十公斤。Wǒ tǐ zhòng wǔ shí gōng jīn. Tôi nặng 50 kg.

20.你有多高?Nǐ yǒu duō gāo? Bạn cao bao nhiêu?

我身高一米六十。Wǒ shēn gāo yī mǐ liù shí. Tôi cao 1m60

21.上午你做什么?Shàng wǔ nǐ zuò shén me? Buổi sáng bạn làm gì?

上午我上课。Shàng wǔ wǒ shàng kè. Buổi sáng tôi đi học.

22.下午你做什么?Xià wǔ nǐ zuò shén me? Buổi chiều bạn làm gì?

下午我回宿舍。Xià wǔ wǒ huí sù shè. Buổi chiều tôi về ký túc xá.

23.晚上你做什么?Wǎn shàng nǐ zuò shén me? Buổi tối bạn làm gì?

晚上我看电视。Wǎn shàng wǒ kàn diàn shì. Buổi tối tôi xem TV.

24.你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén? Nhà bạn có mấy người?

我家有九口人。Wǒ jiā yǒu jiǔ kǒu rén. Nhà tôi có 9 người.

25.他们是谁?Tā men shì shuí?Họ là những ai?

他们是我爷爷、奶奶、爸爸、妈妈、哥哥、姐姐、弟弟、妹妹和我。

Tā men shì wǒ yé ye, nǎi nai, bà ba, mā mā, gē gē, jiě jie, dì di, mèimei hé wǒ.

Họ là ông nội, bà nội, bố, mẹ, anh trai, chị gái, em trai, em gái tôi và tôi.

26.現在几点?Xiàn zài jǐ diǎn?  Bây giờ là mấy giờ?

现在八点。Xiàn zài bā diǎn. Bây giờ là 8 giờ.

现在八点十五分。Xiàn zài bā diǎn shí wǔ fēn.  Bây giờ là 8 giờ 15 phút.

现在八点半。Xiàn zài bā diǎn bàn. Bây giờ là 8 giờ rưỡi.

现在差一刻九点。Xiàn zài chà yī kè jiǔ diǎn. Bây giờ là 9 giờ kém 15 phút.

27.早上你几点起床?Zǎo shang nǐ jǐ diǎn qǐ chuáng? Buổi sáng bạn dậy lúc mấy giờ.

早上我七点半起床。Zǎo shang wǒ qī diǎn bàn qǐ chuáng. Buổi sáng tôi dậy lúc 7 rưỡi.

28.中午你几点吃饭?Zhōng wǔ nǐ jǐ diǎn chī fàn? Buổi trưa bạn ăn cơm lúc mấy giờ?

中午我十二点吃饭。Zhōng wǔ wǒ shí’èr diǎn chī fàn. Buổi trưa tôi ăn cơm lúc 12 giờ.

29.晚上你几点睡觉?Wǎn shàng nǐ jǐ diǎn shuì jiào? Buổi tối bạn đi ngủ lúc mấy giờ?

晚上我十一点睡觉。Wǎn shàng wǒ shí yī diǎn shuì jiào.Buổi tối tôi đi ngủ lúc 11 giờ.

30.请问,商店离这儿远不远?Qǐng wèn, shāngdiàn lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?

Xin hỏi, cửa hàng cách đây có xa không?

31.请问,去银行怎么走?Qǐng wèn, qù yín háng zěn me zǒu? Xin hỏi, đến ngân hàng đi như thế nào?

往前走,到第二十日路口王左拐,到第一丁字路口往右拐。

Wǎng qián zǒu, dào dì èrshí rì lùkǒu wǎng zuǒ guǎi, dào dì yī dīngzì lùkǒu wǎng yòu guǎi.

Đi thẳng về phía trước, đến ngã tư thứ hai rẽ trái, đến ngã ba thứ nhất rẽ phải.

    XEM THÊM :  QUY TẮC PHÁT ÂM CƠ BẢN TRONG TIẾNG HÁN 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *