[I]. Một số cấu trúc mẫu câu cho một số chủ đề thường xuất hiện trong câu 51:
1. A/V + 아/어서 걱정하십니까?
Hoặc A/V+ 기 때문에 걱정하십니까?
(..lo lắng về điều gì đó)
vd: 처음이라서 걱정하십니까?/ 처음이라서 걱정되시나요? Vì là lần đầu nên lo lắng ư?
2. N+ 이/가 생겼습니다
( điều gì đó xảy ra..)
3. A/V+ 아/어도 되겠습니까
( Có thể/có được … không?)
4. 저에게 연락해 주시기 바랍니다
Hoặc 저에게 연락을 주셨으면 합니다
( Hãy liên lạc cho tôi)
5. V+ (으)ㄹ 있을 뿐만 아니라
Hoặc V+ (으)ㄹ뿐더라
(Ngoài ra không chỉ có … – tức ngoài ra còn có ..)
vd: 돈도 받을 수 있을 뿐만 아니라 Không chỉ có nhận được tiền ngoài ra..(còn có ..)
[II] Các liên từ – nối câu/vế thường dùng
Một phần không thể thiếu trong việc hình thành câu văn và tạo ra mạch văn cho đoạn văn đó là các liên từ nối câu (접속사). Để đáp án hoàn thiện câu – của Câu 51 được chuẩn các bạn phải nắm rõ nội dung câu trước – câu sau ngoặc đơn (..), phải nắm bắt được xem chúng kết nối với nhau bằng hững liên từ nào vì thông qua liên từ bạn sẽ được mạch văn – mối tương quan của chúng, chúng ta hãy ghi nhớ các liên từ theo nhóm như sau để lúc ôn tập lại khá dễ:
1. Nhóm liệt kê
먼저, 우선, 무엇보다(도), 다음으로(는), 마지막으로, 그리고 – Vế trước và vế sau giống nhau về mặt ý nghĩa, cùng nêu ưu điểm hoặc cùng nêu nhược điểm của đối tượng nào đó.
2. Nhóm đối lập
그러나, 반대로, 그래도, 그런대, 그렇지만, 만일, 하지만, 한편, 반면에 – Vế trước và vế sau đối lập nhau về mặt ý nghĩa, câu trước nêu ưu điểm thì câu sau nêu khuyết điểm và ngược lại.
3. Nhóm tăng cường bổ sung
또한, 게다가, 그리고, 뿐만 아니라, 이 밨에(도), 이 외에(도) – Câu sau làm tăng thêm ý nghĩa hoặc bổ sung thông tin tăng cường.
4. Nhóm hệ quả
그래서, 따라서, 그러므로, 그렇기 때문에, 그러니까, 이로 인해, 그 결과 – Câu trước và câu sau có quan hệ với nhau theo dạng nguyên nhân – kết quả.
5. Nhóm tiền đề căn cứ lý do
왜냐하면, 그래야, 그러니까, 이유는, 원인은..기때문이다 – Câu trước hay câu sau trở thành căn cứ lý do hay tiền đề.
6. Nhóm chuyển đổi
그런대, 한편, 아무튼 – Chuyển hướng nội dung sang một hướng khác.
[III] Một số từ vựng chuyên môn theo chủ đề
Ở Câu 51 – TOPIK 쓰기 sẽ hay rơi vào các chủ đề như quảng cáo, tuyển dụng, tuyển sinh, thông báo bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, chia sẻ đồ đạc, tìm đồ rơi… như vậy nếu chúng ta biết sơ cua chút một của các nhóm chủ đề này thì việc đọc hiểu và hoàn thiện đáp án cũng nhanh hơn, nên nếu bạn nào muốn ôn tập từ vựng thì kéo đọc tiếp phần này cũng không thừa :3.
모집, 대회 | ||
---|---|---|
뽑다: Nhận, tuyển chọn | 신청서: Đơn đăng ký | |
관심이있다: Có sự quan tâm | 신청기간: Thời gian đăng ký | |
신청하다: Đăng ký, ứng tuyển | 날짜: Ngày tháng | |
제출하다: Nộp, gửi (đơn, hồ sơ) | 선착순: Lần lượt theo thứ tự | |
방문하다: Thăm, viếng hỏi thăm | 공모전: Cuộc triển lãm | |
참가하다: Tham gia | 남녀노소: Nam nữ gái trai | |
참여하다: Tham dự | 젊은이: Giới trẻ, thanh niên | |
가입하다: Đăng ký thành viên, hội viên | 지원자: Người ứng tuyển | |
지원하다: Hỗ trợ, tình nguyện | 누구나: Bất kì ai | |
문의하다: Hỏi, tư vấn | 환영하다: Hoanh nghênh | |
개최하다: Tổ chức | 접수하다: Tiếp nhận |
고장 | ||
---|---|---|
고장이나다: Xảy ra hỏng hóc | 사용이 불가능하다: Không thể sử dụng | |
멈추다: Dừng, ngừng tạm dừng | 문제가 생기다: Phát sinh vấn đề | |
사용할 수 없다: Không thể sử dụng | 수리하다: Sửa chữa | |
고치다: Sửa chữa |
비용 | ||
---|---|---|
대출하다: Vay, cho vay | 빌리다: Mượn | |
반납하다: Trả, hoàn trả | 연체하다: Qua hạn, khất nợ | |
반납일: Ngày trả | 연체료: Tiền/lãi quá hạn | |
요금: Cước lệ phí |
경고 | ||
---|---|---|
위험하다: Nguy hiểm | 금지되다: Cấm, không được phép | |
주의하다: Chú ý | 유의하다: Lưu ý | |
조심하다: Cẩn thận | 불가능하다: Không có khả năng | |
이용하다: Sử dụng | 벌금: Tiền phạt |
초대 | ||
---|---|---|
축하하다: Chúc mừng | 참석하다: Tham dự, có mặt | |
집들이: Tệc tân gia | 돌잔치: Tiệc thôi nôi | |
입학식: Lễ nhập học | 졸업식: Lễ tốt nghiệp | |
환갑잔치: Chúc thọ 60 tuổi | 결혼식: Lễ kết hôn |
Một số từ tổng hợp khác | ||
---|---|---|
안내: Hướng dẫn | 알리다(알림): Thông báo | |
관람하다: Xem, thường thức | 환불하다: Hoàn trả | |
구하다: Tìm, kiếm | 원하다: Mong muốn | |
연락하다: Liên lạc | 궁금하다: Tò mò | |
사항: Tìnhh huống | 잃어버리다: Quên mất | |
가지고/데리고 있다: Mang theo | 궁금하다: Tò mò | |
보관하다: Bảo quản | 사례하다: Tạ lễ cảm tạ | |
분실물센터: Trung tâm quản lý đồ thất lạc | 변경하: Thay đổi |
XEM THÊM : TỪ LÓNG TRONG TIẾNG HÀN