Động từ năng nguyện trong tiếng Trung 能愿动词 còn được gọi là trợ động từ, đứng trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ nhằm biểu thị tính tất yếu của khả năng khách quan và ý nguyện chủ quan của con người.
Tóm lại, động từ năng nguyện dùng để biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng.
Các loại ĐTNN được sử dụng phổ biến nhất trong Hán ngữ:
Động từ năng nguyện biểu thị khả năng
能 /néng/: Có thể
能够 /nénggòu/: Có thể, có khả năng, có điều kiện
会 /huì/: Có thể, có khả năng, biết, nên, cần, phải
可 /kě/: Được, có thể, đồng ý
可能 /kěnéng/: Có khả năng, có thể
可以 /kěyǐ/: Có thể
得以 /déyǐ/: Có thể, được
…
Động từ năng nguyện biểu thị nguyện vọng
愿意 /yuànyì/: Đồng ý, bằng lòng, sẵn lòng
乐意 /lèyì/: Vui lòng, tự nguyện
情愿 /qíngyuàn/: Tình nguyện, bằng lòng, thà rằng, thà
肯 /kěn/: Chịu, đồng ý, tán thành
要 /yāo/: Cần, phải, yêu cầu
愿 /yuàn/: Mong muốn, mong ước
想要 /xiǎngyào/: Muốn
敢 /gǎn/: Dám, chắc
敢于 /gǎnyú/: Có quyết tâm, dám
…
Động từ năng nguyện biểu thị tính tất yếu
应 /yīng/: Nên, phải, cần phải
应该 /yīnggāi/: Nên, phải, cần phải
应当 /yīngdāng/: Nên, cần phải
必须 /bìxū/: Phải, nhất định phải
得 /děi/: Cần, cần phải, phải
该 /gāi/: Nên, cần, phải
当 /dāng/: Nên, cần, phải
犯得着 /fàn dezháo/: Đáng, cần gì phải
犯不着 /fàn buzháo/: Không đáng, tội gì
理当 /lǐdāng/: Nên, lý ra, đáng lẽ
…
Động từ năng nguyện biểu thị ước chừng, phán đoán
值得 /zhídé/: Đáng, nên
便于 /biànyú/: Tiện, tiện bề
难于 /nányú/: Khó với
难以 /nányǐ: Khó mà
易于 /yìyú/: Dễ dàng
…
II. Đặc điểm của động từ năng nguyện tiếng Trung
Động từ năng nguyện trong tiếng Trung mang những đặc điểm nào? Việc hiểu được bản chất của ngữ pháp sẽ giúp bạn vận dụng đúng cách vào giao tiếp.
1. Bổ sung nghĩa cho động từ và hình dung từ
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định: ĐTNN + Động từ/tính từ
她会说汉语。/Tā huì shuō Hànyǔ/: Cô ấy biết nói tiếng Trung.
我想要喝酒。/Wǒ xiǎng yào hējiǔ/: Tôi muốn uống rượu.
Phủ định: 不 + ĐTNN + Động từ/tính từ
她不想吃饭。/Tā bùxiǎng chīfàn/: Cô ấy không muốn ăn cơm.
他不应该去北京留学。/Tā bù yìnggāi qù Běijīng liúxué/: Anh ấy không nên đi du học Bắc Kinh.
Nghi vấn chính phản: ĐTNN + 不 + ĐTNN + Động từ/ tính từ.
(Hình thức câu nghi vấn đặt song song thể khẳng định và phủ định của ĐTNN chứ không phải của động từ. ĐTNN không thể trùng điệp và không được thêm 了 cuối câu.)
你能不能帮助我?/Nǐ néng bùnéng bāngzhù wǒ?/: Cậu có thể giúp tớ không?
你可以不可以跟我去超市?/Nǐ kěyǐ bù kěyǐ gēn wǒ qù chāoshì/: Cậu có thể cùng tớ đi siêu thị không?
2. Các đặc điểm khác
Các đặc điểm, chức năng của ĐTNN
Ví dụ
ĐTNN có thể dùng độc lập khi trả lời câu hỏi
A: 你敢一个人去吗?/Nǐ gǎn yīgè rén qù ma?/: Em có dám đi một mình không?
B: 敢。/gǎn/: Dám chứ.
Sau ĐTNN không được mang trợ từ động thái “着”, “了”, “过”
Câu đúng: 你应该吃了饭了。/Nǐ yīnggāi chīle fànle/: Bạn nên ăn cơm.
Câu sai: 你应该了吃饭了。
ĐTNN không thể trùng điệp
Câu đúng: 小王可以学习学习。/Xiǎowáng kěyǐ xuéxí xuéxí/: Tiểu Vương có thể học tập.
Câu sai: 小王可以可以学习。
Sau ĐTNNN không thể trực tiếp mang theo danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước vị ngữ, không xuất hiện cùng tân ngữ
Câu đúng: 森林能包围城市。/Sēnlín néng bāowéi chéngshì/: Rừng có thể bảo vệ thành phố.
Câu sai: 深林能城市包围。
III. Cách dùng động từ năng nguyện tiếng Trung thông dụng
Có những động từ năng nguyện nào được sử dụng phổ biến trong tiếng Trung? Dưới đây, PREP sẽ chia sẻ kiến thức một số ĐTNN thông dụng và hướng dẫn cách dùng chi tiết nhé!
1. Động từ năng nguyện 能/能够
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Biểu thị khả năng nào đó theo khía cạnh chủ quan.
Biểu thị điều kiện khách quan nào đó.
Biểu thị ý kiến xét về tình về lý có thể chấp nhận được, thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định.
Mang ý nghĩa “cho phép” thường không dùng trong câu khẳng định. Còn ở dạng câu trần thuật, khả năng của ý 3 và ý 4 thì sử dụng 可以.
Biểu thị sự dự tính, phỏng chừng.
Biểu thị khả năng giỏi một việc nào đó.
他能说英语。/Tā néng shuō Yīngyǔ/: Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
小玲不能做饭。/Xiǎolíng bùnéng zuò fàn/: Tiểu Linh không thể nấu cơm.
小孝能不能不要离开我?/Xiǎoxiào néng bùnéng bùyào líkāi wǒ/: Tiểu Hiếu có thể đừng rời xa anh
2. Động từ năng nguyện 可以
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Biểu thị một khả năng nào đó về mặt chủ quan.
Có đủ điều kiện khách quan nào đó, dạng phủ định là 不能.
Xét về tình về lý thì có thể chấp nhận được. Ở dạng câu trần thuật, thể phủ định thì dùng 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này thì sử dụng 不行,不成.
Mang ý nghĩa “cho phép”. Với câu trần thuật dạng phủ định sẽ dùng 不可以 hoặc 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này ta sử dụng 不行, 不成.
Thể hiện ý nghĩa “đáng để làm gì đấy”, dạng phủ định là 不值(得).
你可以给我答案。/Nǐ kěyǐ gěi wǒ dá’àn/: Bạn có thể cho tôi câu trả lời.
他不可以告诉小明。/Tā bù kěyǐ gàosù Xiǎomíng/: Anh ấy không thể nói cho Tiểu Minh.
可不可以和你在一起?/Kěbù kěyǐ hé nǐ zài yīqǐ/: Có thể ở bên anh hay khôn
3. Động từ năng nguyện 必须
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Biểu thị tính tất yếu.
Biểu thị ý muốn hay sự cần thiết.
小玲说她必须离开。/Xiǎolíng shuō tā bìxū líkāi/: Tiểu Linh nói cô ấy phải rời đi.
明明告诉我必须复习好课文。/Míngmíng gàosù wǒ bìxū fùxí hǎo kèwén/: Minh Minh nói tôi phải ôn tập bài khóa thật tốt.
4. Động từ năng nguyện 得
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Thường dùng trong khẩu ngữ mang ý nghĩa mạnh hơn so với 应该 (vì biểu thị sự cần thiết trong một tình huống nào đó).
Biểu thị sự phỏng đoán, ước chừng, ý nghĩa mạnh hơn 会.
小王是个骗子,咱们得小心点儿。/Xiǎowáng shìgè piànzi, zánmen děi xiǎoxīn diǎnr/: Tiểu Vương là kẻ nói dối, chúng ta phải cẩn thận.
如果不听老人的话,早晚得吃亏。/Rúguǒ bù tīng lǎorén dehuà, zǎowǎn děi chīkuī/: Nếu như không nghe lời người lớn, sớm hay muộn gì cũng khổ.
5. Động từ năng nguyện 会
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Mang ý nghĩa là “biết” thông qua học tập và rèn luyện.
Mang ý nghĩa là “biết” có sở trường hay giỏi về việc gì đó.
Mang ý nghĩa là “biết” có thể thực hiện được hoặc đã thực hiện rồi.
我会写汉字。/Wǒ huì xiě Hànzì/: Tôi biết viết chữ Hán.
他会打篮球。/Tā huì dǎ lánqiú/: Anh ấy biết chơi bóng rổ.
小红不会开车。/Xiǎo Hóng bù huì kāichē/: Tiểu Hồng không biết lái xe.