CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN TRONG TIẾNG TRUNG

I. Động từ năng nguyện tiếng Trung là gì?

Động từ năng nguyện trong tiếng Trung 能愿动词 còn được gọi là trợ động từ, đứng trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ nhằm biểu thị tính tất yếu của khả năng khách quan và ý nguyện chủ quan của con người.

➡ Tóm lại, động từ năng nguyện dùng để biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng.

Các loại ĐTNN được sử dụng phổ biến nhất trong Hán ngữ:

Động từ năng nguyện biểu thị khả năng
  • 能 /néng/: Có thể
  • 能够 /nénggòu/: Có thể, có khả năng, có điều kiện
  • 会 /huì/: Có thể, có khả năng, biết, nên, cần, phải
  • 可 /kě/: Được, có thể, đồng ý
  • 可能 /kěnéng/: Có khả năng, có thể
  • 可以 /kěyǐ/: Có thể
  • 得以 /déyǐ/: Có thể, được
Động từ năng nguyện biểu thị nguyện vọng
  • 愿意 /yuànyì/: Đồng ý, bằng lòng, sẵn lòng
  • 乐意 /lèyì/: Vui lòng, tự nguyện
  • 情愿 /qíngyuàn/: Tình nguyện, bằng lòng, thà rằng, thà
  • 肯 /kěn/: Chịu, đồng ý, tán thành
  • 要 /yāo/: Cần, phải, yêu cầu
  • 愿 /yuàn/: Mong muốn, mong ước
  • 想要 /xiǎngyào/: Muốn
  • 敢 /gǎn/: Dám, chắc
  • 敢于 /gǎnyú/: Có quyết tâm, dám
Động từ năng nguyện biểu thị tính tất yếu
  • 应 /yīng/: Nên, phải, cần phải
  • 应该 /yīnggāi/: Nên, phải, cần phải
  • 应当 /yīngdāng/: Nên, cần phải
  • 必须 /bìxū/: Phải, nhất định phải
  • 得 /děi/: Cần, cần phải, phải
  • 该 /gāi/: Nên, cần, phải
  • 当 /dāng/: Nên, cần, phải
  • 犯得着 /fàn dezháo/: Đáng, cần gì phải
  • 犯不着 /fàn buzháo/: Không đáng, tội gì
  • 理当 /lǐdāng/: Nên, lý ra, đáng lẽ
Động từ năng nguyện biểu thị ước chừng, phán đoán
  • 值得 /zhídé/: Đáng, nên
  • 便于 /biànyú/: Tiện, tiện bề
  • 难于 /nányú/: Khó với
  • 难以 /nányǐ: Khó mà
  • 易于 /yìyú/: Dễ dàng

II. Đặc điểm của động từ năng nguyện tiếng Trung

Động từ năng nguyện trong tiếng Trung mang những đặc điểm nào? Việc hiểu được bản chất của ngữ pháp sẽ giúp bạn vận dụng đúng cách vào giao tiếp.

1. Bổ sung nghĩa cho động từ và hình dung từ

Cấu trúc Ví dụ

Khẳng định: ĐTNN + Động từ/tính từ

  • 说汉语。/Tā huì shuō Hànyǔ/: Cô ấy biết nói tiếng Trung.
  • 我想要喝酒。/Wǒ xiǎng yào hējiǔ/: Tôi muốn uống rượu.

Phủ định:  不 + ĐTNN + Động từ/tính từ

  • 不想吃饭。/Tā bùxiǎng chīfàn/: Cô ấy không muốn ăn cơm.
  • 他不应该去北京留学。/Tā bù yìnggāi qù Běijīng liúxué/: Anh ấy không nên đi du học Bắc Kinh.

Nghi vấn chính phản: ĐTNN + 不 + ĐTNN + Động từ/ tính từ.

(Hình thức câu nghi vấn đặt song song thể khẳng định và phủ định của ĐTNN chứ không phải của động từ. ĐTNN không thể trùng điệp và không được thêm 了 cuối câu.)

  • 能不能帮助我?/Nǐ néng bùnéng bāngzhù wǒ?/: Cậu có thể giúp tớ không?
  • 可以不可以跟我去超市?/Nǐ kěyǐ bù kěyǐ gēn wǒ qù chāoshì/: Cậu có thể cùng tớ đi siêu thị không?

2. Các đặc điểm khác

Các đặc điểm, chức năng của ĐTNN Ví dụ
ĐTNN có thể dùng độc lập khi trả lời câu hỏi A: 你一个人去吗?/Nǐ gǎn yīgè rén qù ma?/: Em có dám đi một mình không?

B: 敢。/gǎn/: Dám chứ.

Sau ĐTNN không được mang trợ từ động thái  “着”, “了”, “过” Câu đúng: 你应该吃了饭了。/Nǐ yīnggāi chīle fànle/: Bạn nên ăn cơm.

Câu sai: 你应该了吃饭了。

ĐTNN không thể trùng điệp Câu đúng: 小王可以学习学习。/Xiǎowáng kěyǐ xuéxí xuéxí/: Tiểu Vương có thể học tập.

Câu sai: 小王可以可以学习。

Sau ĐTNNN không thể trực tiếp mang theo danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước vị ngữ, không xuất hiện cùng tân ngữ Câu đúng: 森林能包围城市。/Sēnlín néng bāowéi chéngshì/: Rừng có thể bảo vệ thành phố.

Câu sai: 深林能城市包围。

III. Cách dùng động từ năng nguyện tiếng Trung thông dụng

Có những động từ năng nguyện nào được sử dụng phổ biến trong tiếng Trung? Dưới đây, PREP sẽ chia sẻ kiến thức một số ĐTNN thông dụng và hướng dẫn cách dùng chi tiết nhé!

1. Động từ năng nguyện 能/能够

Cách dùng Ví dụ minh họa
  • Biểu thị khả năng nào đó theo khía cạnh chủ quan.
  • Biểu thị điều kiện khách quan nào đó.
  • Biểu thị ý kiến xét về tình về lý có thể chấp nhận được, thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định.
  • Mang ý nghĩa “cho phép” thường không dùng trong câu khẳng định. Còn ở dạng câu trần thuật, khả năng của ý 3 và ý 4 thì sử dụng 可以.
  • Biểu thị sự dự tính, phỏng chừng.
  • Biểu thị khả năng giỏi một việc nào đó.
  • 他能说英语。/Tā néng shuō Yīngyǔ/: Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
  • 小玲不能做饭。/Xiǎolíng bùnéng zuò fàn/: Tiểu Linh không thể nấu cơm.
  • 小孝能不能不要离开我?/Xiǎoxiào néng bùnéng bùyào líkāi wǒ/: Tiểu Hiếu có thể đừng rời xa anh

2. Động từ năng nguyện 可以

Cách dùng Ví dụ minh họa
  • Biểu thị một khả năng nào đó về mặt chủ quan.
  • Có đủ điều kiện khách quan nào đó, dạng phủ định là 不能.
  • Xét về tình về lý thì có thể chấp nhận được. Ở dạng câu trần thuật, thể phủ định thì dùng 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này thì sử dụng 不行,不成.
  • Mang ý nghĩa “cho phép”. Với câu trần thuật dạng phủ định sẽ dùng 不可以 hoặc 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này ta sử dụng 不行, 不成.
  • Thể hiện ý nghĩa “đáng để làm gì đấy”, dạng phủ định là 不值(得).
  • 你可以给我答案。/Nǐ kěyǐ gěi wǒ dá’àn/: Bạn có thể cho tôi câu trả lời.
  • 他不可以告诉小明。/Tā bù kěyǐ gàosù Xiǎomíng/: Anh ấy không thể nói cho Tiểu Minh.
  • 可不可以和你在一起?/Kěbù kěyǐ hé nǐ zài yīqǐ/: Có thể ở bên anh hay khôn

3. Động từ năng nguyện 必须

Cách dùng Ví dụ minh họa
  • Biểu thị tính tất yếu.
  • Biểu thị ý muốn hay sự cần thiết.
  • 小玲说她必须离开。/Xiǎolíng shuō tā bìxū líkāi/: Tiểu Linh nói cô ấy phải rời đi.
  • 明明告诉我必须复习好课文。/Míngmíng gàosù wǒ bìxū fùxí hǎo kèwén/: Minh Minh nói tôi phải ôn tập bài khóa thật tốt.

4. Động từ năng nguyện 得

Cách dùng Ví dụ minh họa
  • Thường dùng trong khẩu ngữ mang ý nghĩa mạnh hơn so với 应该 (vì biểu thị sự cần thiết trong một tình huống nào đó).
  • Biểu thị sự phỏng đoán, ước chừng, ý nghĩa mạnh hơn 会.
  • 小王是个骗子,咱们得小心点儿。/Xiǎowáng shìgè piànzi, zánmen děi xiǎoxīn diǎnr/: Tiểu Vương là kẻ nói dối, chúng ta phải cẩn thận.
  • 如果不听老人的话,早晚得吃亏。/Rúguǒ bù tīng lǎorén dehuà, zǎowǎn děi chīkuī/: Nếu như không nghe lời người lớn, sớm hay muộn gì cũng khổ.

5. Động từ năng nguyện 会

Cách dùng Ví dụ minh họa
  • Mang ý nghĩa là “biết” thông qua học tập và rèn luyện.
  • Mang ý nghĩa là “biết” có sở trường hay giỏi về việc gì đó.
  • Mang ý nghĩa là “biết” có thể thực hiện được hoặc đã thực hiện rồi.
  • 我会写汉字。/Wǒ huì xiě Hànzì/: Tôi biết viết chữ Hán.
  • 他会打篮球。/Tā huì dǎ lánqiú/: Anh ấy biết chơi bóng rổ.
  • 小红不会开车。/Xiǎo Hóng bù huì kāichē/: Tiểu Hồng không biết lái xe.

6. Động từ năng nguyện 要

Cách dùng Ví dụ minh họa
  • Biểu thị ý muốn, sự cần thiết.
  • Biểu thị sự việc sắp xảy ra 要……了.
  • Phủ định dùng 不要 = 别 (đừng, cấm).
  • 我要这件衣服。/Wǒ yào zhè jiàn yīfu/: Tôi muốn bộ quần áo này.
  • 快要上课了!/Kuàiyào shàngkèle/: Sắp vào học rồi!
  • 你不要在这里抽烟。/Nǐ bùyào zài zhèlǐ chōuyān/: Bạn không được hút thuốc ở đây.

7. Động từ năng nguyện 想

Cách dùng Ví dụ minh họa
Biểu thị ý muốn, thông thường là qua nguyện vọng của người nói, sự đáp ứng hay không sẽ do đối phương quyết định.
  • 周末我想回家看父母。/Zhōumò wǒ xiǎng huí jiā kàn fùmǔ/: Cuối tuần tôi muốn về nhà thăm bố mẹ.
  • 我不想在这里。/Wǒ bùxiǎng zài zhèlǐ/: Tôi không muốn ở đây.
Ví dụ về động từ năng nguyện 想

IV. Phân biệt động từ năng nguyện 能 và 可以

Giống nhau: Hai động từ năng nguyện 能 và 可以 đều mang ý nghĩa là có thể, có khả năng.

Khác nhau: 

能 (có thể, có khả năng) 可以 (có thể)
Thể hiện có đủ năng lực, khả năng và điều kiện để thực hiện hành động.

Ví dụ: 

  • 他能使用汉语跟中国人聊天儿。/Tā néng shǐyòng Hànyǔ gēn Zhōngguó rén liáotiānr/: Anh ta có thể sử dụng tiếng Trung để nói chuyện với người Trung Quốc.
  • 明天你能去玩儿吗?/Míngtiān nǐ néng qù wánr ma/: Ngày mai bạn có thể đi chơi không?
Thể hiện sự xin phép và cho phép thực hiện hành động.

Ví dụ: 

  • 你可以试试这条裙子吗?/Nǐ kěyǐ shì shi zhè tiáo qúnzi ma/: Bạn có thể thử chiếc váy này không?
  • 你可以去了。/Nǐ kěyǐ qùle/: Em có thể đi rồi.
Có thể dùng với từ chỉ mức độ để nhấn mạnh một khả năng.

Ví dụ: 

  • 小王能写,一写就十几篇。/Xiǎowáng néng xiě, yī xiě jiù shí jǐ piān/: Tiểu Vương viết rất nhiều, mỗi lần viết ra mười mấy bài.
Không được dùng với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: Bạn không thể nói:

他很可以写,一写就十几篇。

Thể hiện sự suy đoán, phỏng đoán về điều gì đó.

Ví dụ: 

  • 现在外面大雨,他不能来了。/Xiànzài wàimiàn dàyǔ, tā bùnéng láile/: Hiện tại bên ngoài mưa to, anh ấy không thể đến rồi.
Không mang ý nghĩa phỏng đoán, ước đoán.

Ví dụ: Không thể nói:

现在外面大雨,他不可以来了。

Không thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ: Không thể nói:

  • 这样做能。
Có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ: 

  • 这样做可以。/Zhèyàng zuò kěyǐ/: Làm như thế cũng được.
Không sử dụng 能 để khen.

Ví dụ: Bạn không thể nói:

  • 这个女人很能啊。
Có thể sử dụng để khen tốt, hay.

Ví dụ: 

这个女人很可以啊。/Zhège nǚrén hěn kěyǐ a/: Cô gái này rất được ý chứ.

不能 thể hiện không đủ năng lực hay điều kiện thực hiện hành động hoặc thể hiện sự không cho phép làm gì đó.

Ví dụ: 

  • 田芳不能帮助你。/Tiánfāng bùnéng bāngzhù nǐ/: Điền Phương không thể giúp đỡ bạn.
  • 这里是学校,你不能进去。/Zhèlǐ shì xuéxiào, nǐ bùnéng jìnqù./: Đây là trường học, bạn không được phép vào.
Không có thể phủ định.

Có thể thêm 不 vào trước chữ 可以, tuy nhiên 不可以 không phải là phủ định của 可以 mà nó được dùng với nghĩa “cấm”.

Ví dụ: 

  • 在医院不可以抽烟。/Zài yīyuàn bù kěyǐ chōuyān./: Cấm hút thuốc lá tại bệnh viện.

V. Phân biệt động từ năng nguyện 要 và 想

Giống nhau: 

  • Đều biểu thị mong muốn chủ quan của người nghe và người nói.
  • Đều có dạng phủ định là 不想.

Khác nhau: 

So sánh 想 (muốn) 要 (muốn, cần phải…)
Mức độ biểu thị
  • Thể hiện mong muốn, ước muốn với ngữ khí nhẹ nhàng.
  • Là những gì mà mình mong muốn nhưng có thể không được đáp lại.
  • Mang ý nghĩa là “suy nghĩ”, thường kết hợp với các động từ xu hướng như 来, 出, 到 và không mang tân ngữ.
  • Mang ý nghĩa là “nhớ” đi cùng tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật.
  • Thể hiện mong muốn cao hơn.
  • Là những gì mà bản thân mong muốn bắt buộc phải được đáp lại.
Ví dụ
  • 我想跟他去旅行。/Wǒ xiǎng gēn tā qù lǚxíng/: Tôi muốn cùng anh ấy đi du lịch.
  • 他不想吃饭。/Tā bùxiǎng chīfàn/: Anh ấy không muốn ăn cơm.
  • 我好想你。/Wǒ hǎo xiǎng nǐ/: Em rất nhớ anh.
  • 我觉得难过,我要去旅行。/Wǒ juédé nánguò, wǒ yào qù lǚxíng/: Tớ cảm thấy buồn, tới cần đi du lịch.
  • 小兰不要我帮忙。/Xiǎo lán bùyào wǒ bāngmáng/: Tiểu Lan không cần tôi giúp đỡ.

VI. Phân biệt động từ năng nguyệt 能 và 会

Giống nhau: Động từ năng nguyện 能 và 会 đều mang ý nghĩa là có thể. 

Khác nhau: 

会 (sẽ, biết) 能 (có thể, có khả năng)
Có thể dùng làm động từ, vị ngữ của câu, phía sau có thể mang tân ngữ danh từ.

Ví dụ: 

  • 明明会汉语。/Míngmíng huì Hànyǔ/: Minh Minh biết tiếng Trung.
Không thể sử dụng với chức năng như 会。

Ví dụ: Bạn không thể nói: 明明能韩语。

Biểu thị những kỹ năng thông qua quá trình học tập và rèn luyện mới có được.

Ví dụ: 

  • 她会跳舞。/Tā huì tiàowǔ/: Cô ấy biết khiêu vũ.
Biểu thị những năng lực mà bản thân có sẵn không cần thông qua học tập, rèn luyện.

Ví dụ: 

  • 我能听见。/Wǒ néng tīngjiàn/: Tôi có thể nghe thấy.

Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *