Cách sử dụng A lot of và Lots of, Plenty of, A large amount of và A great deal of

tiếng anh lớp 4

Lượng từ có một số cấu trúc có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Những từ thường gặp nhất chính là: a lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of. Mặc dù chúng đều có nghĩa là “nhiều” nhưng cách dùng lại khác nhau. Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan phân biệt cách sử dụng của các lượng từ trên nhé!

1.Cách dùng của A lot of và Lots of

Nhìn chung, về  mặt ngữ nghĩa A lot of và Lots of đều giống nhau. Chúng đều mang nghĩa là “nhiều”. A lot of và Lots of đều dùng được với danh từ đếm được và không đếm được. Động từ đi sau cụm sẽ được chia theo chủ ngữ ngay trước nó.

A lot of = Lots of: diễn tả điều gì/cái gì đó nhiều về số lượng.

Cấu trúc:

  • A LOT OF/LOTS OF + N (số nhiều) + V (số nhiều)

Ví dụ:

  • A lot of apples are divided among everyone. (Rất nhiều quả táo được chia cho mọi người.)
  • Lots of my friends want to go to Phu Quoc Island this spring. (Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du lịch đảo Phú Quốc  vào mùa xuân này.)

 

  • A LOT OF/LOTS OF + N (số ít) + V (số ít)

Ví dụ.

  • A lot of time is needed to learn a new language. ( Cần rất nhiều thời gian để học một ngôn ngữ mới.)
  • Lots of effort is needed to organize a meeting for 500 participants successfully. (Cần rất nhiều sự cố gắng để tổ chức một buổi họp cho 500 người một cách thành công.)
  • A LOT OF/LOTS OF + đại từ + V (chia theo đại từ)

Ví dụ.

  • A lot of us don’t like eating vegetables. (Rất nhiều người trong chúng tôi không thích ăn rau củ.)
  • Lots of us think it’s sunny and windy today. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ hôm nay trời sẽ nắng và có gió.)
  • Trường hợp nên dùng A lot of
  • A lot of và lots of khá phổ biến trong văn nói, dùng trong trường hợp không yêu cầu tính lịch sự, thể hiện sự thân mật, gần gũi trong câu.
  • Lots of mang cảm giác thân mật hơn A lot of.
  • Trong văn nói hoặc văn viết trong tiếng Anh, để mang sắc thái lịch sự thì chúng ta không nên sử dụng A lot of và Lots of.

2.Cách dùng của Plenty of

Cấu trúc Plenty of diễn tả số lượng của cái gì đó quá đủ và nhiều, thậm chí là thừa. Đi sau plenty of là cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Plenty of thường được sử dụng trong các hoàn cảnh thân mật.

Plenty of: dùng để diễn tả cái gì đó quá đủ và nhiều

Cấu trúc:

  • Plenty of + N (đếm được số nhiều)
  • Plenty of + N (không đếm được)

Ví dụ.

  • We have plenty of time left. (Chúng ta vẫn còn rất nhiều thời gian.)
  • He brought plenty of pineapples for the party. (Anh ấy mua rất nhiều dứa cho bữa tiệc.)

3.Cách dùng của A large amount of và A great deal of

Cấu trúc a large amount of, the great deal of diễn tả số lượng lớn của sự vật, được dùng trong ngữ cảnh tương đối trang trọng, lịch sự. Đứng sau a large amount of, a great deal of là danh từ không đếm được.

A large amount of = A great deal of: số lượng lớn cái gì đó.

Cấu trúc:

  • A large amount of + N (không đếm được)
  • A great deal of + N (không đếm được )

Ví dụ.

  • A large amount of problems haven’t been solved. (Một số lượng lớn vấn đề chưa được giải quyết.)
  • Touliver spent a great deal of time working in China. (Touliver khá nhiều thời gian làm việc ở Trung Quốc.)

4.Bài tập thực hành về lượng từ

4.1. Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng 

  1. I have ……………………(a lot of/a lot/ lots/ much) lemons.
  2. We don’t have ……………………(many/much/a lot of/a lot/lots) apples, and we don’t have ……………………(many/much/a lot of/a lot/lots) fruit juice.
  3. Do you have any salt? Sure, there’s ……………………(a lot of/lots of/a lot) in the kitchen.”
  4. How ……………………(much/many/a lot /a lot of) is this? It’s five dollars.
  5. How ……………………(much/many/a lot/a lot of/lots) do you want? Ten, please.
  6. John is very busy; he has ……………………(a lot of/many/a lot/lots) work.
  7. James has…………………… (many/a lot of/a lot/lots) bread, but Jack doesn’t have…………………… (many/ much/ lot/lots).
  8. New York has ……………………(much/a lot of/a lot/lots) beautiful buildings.
  9. They eat ……………………(much/a lot of/a lot/lots) bananas.
  10. I wrote ……………………(a lot/lots/many/much) letters.
  11. I have got ……………………(a lot/lots of/many) money.
  12. I visited ……………………(a lot/lots/many/much) Asian cities.
  13. Do you like football? Yes ……………………(a lot of/a lot/lots/many/much) .
  14. Were there ……………………(a lot/lots/many/much) guests in the party? Yes, there were……………………(a lot of/a lot/lots/much).
  15. Amellia is popular. She’s got…………………… (a lot of/a lot/lots/much) friends. Anne does not have ……………………(a lot of/lots of/many/much).
  16. Lily hasn’t got ……………………(a lot/lots/many/much) patience.

Bài 2: Chọn đáp án đúng 

  1. Ann always puts ____ salt on her food.
  2. many
  3. few
  4. a lot
  5. a lot of
  6. Were there ___ guests in the wedding?
  7. Lots of
  8. much
  9. little
  10. a lot
  11. Lana is very popular. She’s got ___ friends.
  12. a lot of
  13. much
  14. few
  15. a lot
  16. She is very fashionable. She has ____ beautiful dresses.
  17. little
  18. a lot
  19. lots of
  20. much
  21. Do you have any apples? Sure, there’s _____ in the refrigerator.
  22. a little
  23. much
  24. a lot
  25. a lot of
  26. She’s very busy today, she has ____ work to finish.
  27. a lot of
  28. many
  29. a lot
  30. lots
  31. Emma is very rich. She spends ____ money shopping every month.
  32. much
  33. many
  34. a lot of
  35. lot
  36. Paris is famous for ____ beautiful buildings.
  37. much
  38. a lot of
  39. a lot
  40. lots
  41. They eat ___ pineapples.
  42. much
  43. lots of
  44. a lot
  45. lots
  46. Camellia likes to travel very much. Last year, she visited __ European cities.
  47. much
  48. a lot of
  49. a lot
  50. lots

4.2. Đáp án

Bài 1:

  1. a lot of
  2. many/much
  3. a lot
  4. much
  5. many
  6. a lot of
  7. a lot of/much
  8. a lot of
  9. a lot of
  10. many
  11. lots of
  12. many
  13. a lot
  14. many/a lot
  15. a lot of/many
  16. much

Bài 2:

  1. D
  2. A
  3. A
  4. C
  5. D
  6. A
  7. C
  8. B
  9. B
  10. B

Trên đây là toàn bộ kiến thức mà Ngoại ngữ Phương Lan tổng hợp cho bạn đọc về cách sử dụng và phân biệt một số trạng từ thường gặp như A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of. Bên cạnh những từ trên cũng còn những lượng từ khác, hẹn các bạn ở bài học sau.

Xem thêm:CÁCH DÙNG THERE IS VÀ THERE ARE TRONG TIẾNG ANH – HƯỚNG DẪN CHI TIẾT + BÀI TẬP

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *