Những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn trang bị cho mình đầy đủ kiến thức, kỹ năng hữu ích để có một buổi phỏng vấn thành công. Cùng với đó là gợi ý cách trả lời chuyên nghiệp và được đánh giá cao nhất đối với nhà tuyển dụng. Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan khám phá ngay bây giờ nhé!
1. Tell me a little about yourself. (Hãy giới thiệu về bản thân của bạn)
Phỏng vấn tiếng Anh giới thiệu bản thân là câu hỏi thường gặp đầu tiên. Ở câu hỏi này, người phỏng vấn thực ra không hỏi để tìm câu trả lời. Điều mà họ nhìn nhận ở đây là sự tự tin, nhiệt huyết và niềm đam mê qua câu trả lời của bạn thể hiện. Đây chính là cơ hội tuyệt vời nhất để bạn thể hiện kỹ năng giao tiếp của mình và gây ấn tượng với họ.
A/ Câu trả lời của sinh viên mới ra trường:
Hello. My name is Trang. I’m 23 years old. I graduated from Foreign Trade University where I majored in Finance and Banking. I have an internship as an teller at VietNam International Bank last year. I am a very motivated person and a fast learner. I enjoy taking part in group activities and can also manage my schedule well.
Xin chào. Tôi là Trang. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp trường Đại học Ngoại Thương, chuyên ngành Tài chính ngân hàng. I đã có kỳ thực tập vị trí nhân viên giao dịch tại ngân hàng Quốc tế Việt Nam năm ngoái. Tôi là một người rất có động lực và tiếp thu rất nhanh. Tôi thích tham gia các hoạt động tập thể và đồng thời cũng có khả năng quản lý bản thân rất tốt.
B/ Câu trả lời của người đi làm có kinh nghiệm:
Hello, my name is Vu. I am 28 years old. I completed my Business Administration degree in 2012 from Vietnam National University. I have worked as a headhunter for Navigos Search company for 5 years from a fresher to a manager. My qualifications and work experience make me a suitable candidate for the profile. I am looking to join your organization to explore new dimensions and for the further development of my skills.
Xin chào, tên tôi là Vũ. Tôi 28 tuổi. I có bằng cử nhân đại học Kinh tế Quốc dân chuyên ngành Quản trị kinh doanh năm 2012. Tôi làm vị trí nhân viên tuyển dụng cho công ty Navigos Search đã được 5 năm, từ một người mới đến vị trí quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp cho yêu cầu. Tôi rất mong được tham gia tập đoàn của bạn để khám phá những khoảng trời mới và để nâng cao kỹ năng của bản thân mình.
2. What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)
Đối với câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh về thế mạnh của bản thân, điều người phỏng vấn thực sự đang tìm kiếm là bạn nghĩ tích cực như thế nào về bản thân. Không có câu trả lời đúng hay sai cho câu hỏi này. Tuy nhiên, thế mạnh của bạn nên có liên quan đến công việc, đặc biệt là đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển.
Trả lời:
I believe my greatest strength is its ability to solve problems quickly and efficiently. I can see many aspects of a problem, which makes me eligible to complete my work even in challenging conditions. Solving that problem allowed me to become a better communicator. I think that my ability to see all aspects of a problem will help to collaborate better with my team members.
Tôi tin rằng sức mạnh lớn nhất của tôi là khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả. Tôi có thể nhìn thấy nhiều khía cạnh của một vấn đề, điều này khiến tôi đủ điều kiện để hoàn thành công việc của mình ngay cả trong những điều kiện đầy thách thức. Việc giải quyết vấn đề đó cho phép tôi trở thành một người giao tiếp tốt hơn. Tôi nghĩ rằng khả năng của tôi có thể nhìn thấy tất cả các khía cạnh của một vấn đề sẽ giúp cho việc cộng tác được tốt hơn vơi các thành viên trong nhóm.
3. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
Câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh này thực ra cũng có thể là một “cái bẫy”. Trả lời quá thành thực về điểm yếu thì sợ người tuyển dụng đánh giá thấp, mà nếu nói bản thân không có điểm yếu gì cũng sai. Vậy nên trả lời như thế nào mới đúng? Bạn không cần phải quá tiêu cực về bản thân, hãy đưa ra một số yếu điểm không quá ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc.
Trả lời:
I tend to be too harsh and often criticize myself. Whenever I complete a project, I feel that I can do better for the job even though I still receive positive feedback from colleagues and customers. This often makes me overwork and make me feel exhausted. Over the past few years, I’ve tried to take the time to look at my performance objectively and celebrate those victories. This not only improved my work and confidence, but it also helped me appreciate my team and other support systems that are always behind me in everything I do.
Tôi có xu hướng quá khắt khe và hay tự chỉ trích bản thân. Bất cứ khi nào tôi hoàn thành một dự án, tôi cảm thấy rằng tôi có thể làm được tốt hơn cho công việc mặc dù tôi vẫn nhận được những phản hồi tích cực từ đồng nghiệp và khách hàng. Điều này thường khiến tôi làm việc quá sức và khiến tôi cảm thấy kiệt sức. Trong vài năm qua, tôi đã cố gắng dành thời gian để nhìn vào thành tích của mình một cách khách quan và ăn mừng những chiến thắng đó. Điều này không chỉ cải thiện công việc và sự tự tin của tôi, mà nó còn giúp tôi đánh giá cao đội ngũ của mình và các hệ thống hỗ trợ khác luôn ở phía sau tôi trong mọi việc tôi làm.
4. What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì)
Một câu hỏi rất thường gặp nữa khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh là về mục tiêu. Mục tiêu ngắn hạn của bạn cần liên quan đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển vào công ty. Hãy thể hiện là mình muốn nỗ lực được đóng góp và tham gia để cống hiến cho tổ chức.
Ví dụ:
My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.
5. What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
Đây là câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh khiến khá nhiều người lúng túng, vì thật ra nhiều khi chính bạn còn chưa biết mục tiêu trong 5 – 10 năm nữa của mình là gì. Tuy nhiên, câu hỏi này sẽ để đánh giá con người bạn đã xác định được lộ trình phát triển và mục tiêu hướng đến hay chưa. Những người có mục tiêu rõ ràng và nỗ lực từng ngày để đạt được mục tiêu đó luôn được đánh giá cao hơn.
Ví dụ:
Well, in five years from now, I want to be in a management position of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.
Trong vòng 5 năm tới, tôi muốn lên đến vị trí quản lý của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.
6. Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không?)
Ở câu hỏi phỏng vấn này, nhà tuyển dụng hay người phỏng vấn thực sự muốn biết liệu bạn có bị stress hay hoảng loạn khi phải đặt mình vào trong 1 hoàn cảnh công việc vô cùng áp lực không? Bởi vì ngày nay, các công ty đều kỳ vọng ở nhân viên của mình đảm nhiệm ngày càng nhiều trách nhiệm và tất nhiên cả 1 khối lượng công việc khổng lồ. Vậy, cách trả lời tốt nhất là mình có thể làm việc dưới áp lực cao.
Trả lời:
The pressure of work such as having a lot of jobs to handle, or an upcoming deadline, will help motivate me to be more productive. Of course, sometimes too much pressure leads to stress. But I am confident that I can balance my responsibilities with different projects and get my work done on time, helping me not to stress too often.
Áp lực công việc ví dụ như có nhiều công việc để đảm nhận, hay một deadline sắp tới sẽ giúp tôi có động lực để làm việc năng suất hơn. Tất nhiên, đôi khi nhiều áp lực quá dẫn tới stress. Nhưng tôi tự tin rằng mình có thể cân bằng trách nhiệm với các dự án khác nhau và hoàn thành công việc đúng thời hạn, giúp tôi không bị stress quá thường xuyên.
7. Why are you leaving your job? (Tại sao bạn rời bỏ công việc?)
Hãy thành thật đối với câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh này, nhưng tuyệt đối không được nói xấu về công ty cũ, về lãnh đạo nơi bạn đã làm việc. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả lời khôn ngoan những kỳ vọng về một công việc tốt trong tương lai.
Trả lời:
I found myself bored with the work and looking for more challenges. I am an excellent employee and I didn’t want my unhappiness to have any impact on the job I was doing for my employer
Tôi cảm thấy buồn chán với công việc và đang tìm kiếm nhiều thử thách. Tôi là một nhân viên xuất sắc và tôi không muốn những cảm xúc của mình ảnh hưởng tới công việc mà tôi đã làm.
8. Why do you want this job? (Tại sao bạn muốn công việc này?)
Đây là cơ hội để bạn bày tỏ với nhà tuyển dụng những gì bạn biết về công việc và công ty. Hãy thể hiện nguyện vọng làm việc và cống hiến đối với công việc mà mình ứng tuyển.
Trả lời:
It was a great experience but I felt I had learned everything I could in that position. I didn’t see myself having any promotion opportunities in the company before, and I was the type to enjoy challenges, so I thought it was time for me to switch jobs.
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời nhưng tôi cảm thấy tôi đã học được tất cả mọi thứ tôi có thể ở vị trí đó. Tôi không thấy có mình có bất cứ cơ hội thăng tiến nào trong công ty trước, tôi lại là người thích được thử thách, vì thế tôi nghĩ đã đến lúc tôi nên chuyển việc.
9. Why should I hire you? (Tại sao tôi nên thuê bạn?)
Đây là lúc để bạn một lần nữa khẳng định lại thế mạnh của mình và thể hiện sự phù hợp với vị trí ứng tuyển cũng như môi trường công ty. Hãy nói làm sao để tự “bán” bản thân một cách thuyết phục nhất có thể.
Trả lời:
There are two reasons I should be hired. First, my experience is almost perfectly aligned with the requirements you asked for in your job listing. Second, I’m excited and passionate about this industry and will always give 100%.
Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, kinh nghiệm của tôi hoàn toàn phù hợp với yêu cầu được đưa ra cho vị trí công việc. Thứ hai, tôi thích và say mê lĩnh vực này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.
10. What do you know about us? (Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)
Người phỏng vấn, họ phải biết thông tin về công ty họ đang làm việc điều này hẳn không phải bàn cãi. Điều mà họ thực sự muốn biết ở đây là bạn có thực sự nghiêm túc với công việc đó hay không? Liệu bạn có đang đi phỏng vấn 1 trong nhiều cuộc phỏng vấn ngẫu nhiên hay không? Rất nhiều người đã bị loại bởi vì thiếu sự đầu tư nghiên cứu về công ty mà họ đang ứng tuyển. Dưới đây là câu trả lời phỏng vấn tiếng Anh, bạn có thể tham khảo.
Trả lời:
ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.
Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời và là nơi những người đóng góp sẽ được tưởng thưởng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này.
11. How long do you plan on staying with this company? (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?)
Ở đây, thực ra câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh này là để xác định tính cam kết của bạn với công ty đó như thế nào. Một mục tiêu rõ ràng và khả thi sẽ thể hiện tính cam kết lâu dài hay bạn sẽ gắn bó dài lâu với công ty đó hay không?
Trả lời:
This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I believe I can grow and gain more experience, as well as prove my ability through many successful projects if I have opportunity to work for this company. I plan on staying a long time.
Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi tin sẽ phát triển và tích lũy nhiều kinh nghiệm, đồng thời chứng minh năng lực của mình qua nhiều dự án thành công nếu có cơ hội làm việc tại đây. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.
Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/