Hiện tại đơn và quá khứ đơn là hai thì có cách dùng trái ngược nhau, thông qua tên gọi thì chắc hẳn các bạn cũng có thể phân biệt được ít, nhiều về hai Thì này. Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan tìm hiểu sâu hơn về hai điểm ngữ pháp thông dụng này để tránh nhầm lẫn và bối rối trong quá trình sử dụng tiếng Anh nhé!
Tổng hợp lý thuyết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Cấu trúc
Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn với động từ tobe
Present simple (Hiện tại đơn) | Past simple (Quá khứ đơn) | |
(+) | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + was/ were + N/ Adj |
(-) | S + am/ is/ are + not + N/ Adj | S + was/ were + not + N/ Adj |
(?) | Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? | Was/ Were + S + N/ Adj? |
Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn với động từ thường
Present simple (Hiện tại đơn) | Past simple (Quá khứ đơn) | |
(+) | S + V(s/es) + O | S + V2/ed + O |
(-) | S + do not /does not + V_inf | S + didn’t + V_inf + O |
(?) | Do/Does + S + V_inf? | Did + S + V_inf + O? |
Cách dùng
Present simple (Hiện tại đơn) | Past simple (Quá khứ đơn) |
Dùng để chỉ những hoạt động lặp đi lặp lại, một thói quen, hoặc chân lý hiển nhiên, luôn luôn đúng. | Hành động đã chấm dứt/ hoàn thành trong quá khứ |
always, every …, often, normally, usually, sometimes Ví dụ: Water boils at 100 degrees. (Nước sôi ở 100 độ C) Julie lives in London. (Julie sống ở Luân Đôn) |
last week, 3 years ago, when I was young, in 2015 Ví dụ: I had a big dinner yesterday. (Tôi đã có một bữa tối thật hoành tráng vào hôm qua) |
Diễn tả những sự kiện/kế hoạch có thời gian, lịch trình cụ thể trong tương lai. | Diễn tả một hành động kết thúc sau một hành động khác. |
Ví dụ: My plane leaves at eight tonight. (Chuyến bay của tôi sẽ cất cánh vào lúc 8h tối nay) | Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her emails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra email của mình) |
https://youtu.be/R_3ZxlYSp04
Dấu hiệu nhận biết
Present simple (Hiện tại đơn) | Past simple (Quá khứ đơn) |
every day, twice a week, this yeartrạng từ chỉ tần suất: never, hardly, sometimes, often, usually, always | last week, 3 years ago, when I was young, in 2015… |
Quy tắc chuyển đổi động từ
Past simple (Quá khứ đơn) | Regular verbs: verb + -ed | Some irregular verbs |
|
– Đối với hầu hết các động từ: thêm –ed (invent -> invented)
– Đối với các động từ kết thúc bằng –e: thêm –d (arrive -> arrived) – Đối với các động từ tận cùng là –y: chuyển –y thành –i và thêm –ed (study -> studied) – Đối với những động từ kết thúc bằng nguyên âm kết hợp với một phụ âm: gấp đôi phụ âm và thêm -ed (stop -> stopped, permit -> permitted) |
begin → began
break → broke bring → brought buy → bought choose → chose come → came drink → drank drive → drove eat → ate fall → fell find → found forget → forgot |
leave → left
lose → lost make → made meet → met pay → paid see → saw sell → sold sing → sang speak → spoke take → took tell → told write → wrote |
Present simple (Hiện tại đơn) | Các động từ hầu hết thêm “s” | drink → drinks |
Các động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es” | pass → passes
wash → washes watch → watches fix → fixes do → does go → goes |
|
Đối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –ies
Đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, giữ lại phần –y và thêm –s |
study → studies
play → plays |
|
Các động từ bất quy tắc | be → is
have → has |
Qua bài viết về Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, Ngoại ngữ Phương Lan hy vọng mang đến các bạn những kiến thức bổ ích giúp hỗ trợ trong việc cải thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh mỗi ngày. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết khác liên quan đến tiếng Anh tại website của Ngoại ngữ Phương Lan