Cách luyện phát âm tiếng Anh chuẩn

cách phát âm tiếng anh chuẩn

Phát âm tiếng Anh là nền tảng cho việc học tốt tiếng Anh, ảnh hưởng rất lớn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh. Ai cũng biết điều đó nhưng học cách phát âm tiếng Anh chuẩn lại là một điều không hề dễ dàng, đặc biệt là với những người mới bắt đầu và không biết nên bắt đầu từ đâu. Bài viết này Ngoại ngữ Phương Lan sẽ giới thiệu đến các bạn lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu

1.Tầm quan trọng của việc phát âm tiếng Anh chuẩn

Điều gây ấn tượng đầu tiên trong mắt người nghe về khả năng tiếng Anh của bạn chính là cách bạn phát âm

Phát âm tiếng Anh chuẩn không chỉ giúp bạn truyền tải chính xác nhất ý kiến của mình mà còn khiến người nghe có cảm giác tiếng Anh của bạn rất tốt dù bạn chỉ sử dụng những từ hay cấu trúc ngữ pháp đơn giản.

Phát âm không chuẩn ảnh hưởng rất lớn đến khả năng nghe và nói của bạn. Lỗi phát âm sai trong một thời gian dài sẽ tạo nên thói quen khó sửa, nếu không quyết tâm học phát âm chuẩn, bạn sẽ phải “chịu đựng” những lỗi sai đó suốt cả đời. Và đương nhiên khi đã phát âm sai một từ, sẽ rất khó để nghe được khi bắt gặp từ đó dù nó không hề xa lạ với bạn. Đến đây chắc bạn đã nhận ra việc phát âm tiếng Anh chuẩn quan trọng thế nào, vậy hãy cùng tìm hiểu phương pháp luyện phát âm từ cơ bản đến nâng cao nhé!

2. Nội dung cơ bản của việc học phát âm tiếng Anh

Bảng phiên âm quốc tế IPA

Có lẽ khi bắt đầu học bảng chữ cái Tiếng Anh ai cũng sẽ thắc mắc liệu tiếng Anh có thể đánh vần giống trong tiếng Việt hay không? Câu trả lời là hoàn toàn có.

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt: IPA) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra, sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chuẩn xác và riêng biệt.

bảng phiên âm IPA

Bảng phiên âm quốc tế IPA gồm 44 âm cơ bản, 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Đến đây, có lẽ nhiều bạn sẽ nhớ đến 5 nguyên âm và 21 phụ âm đã được học, vậy chúng có liên hệ gì với các nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA?

Ở đây, các bạn cần có sự phân biệt giữa chữ cái nguyên âm với nguyên âm, giữa chữ cái phụ âm âm với phụ âm.

5 chữ cái A I U E O thực chất là 5 chữ cái nguyên âm (thường được gọi tắt là nguyên âm), các chữ cái còn lại chính là các chữ cái phụ âm.

Còn các nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm IPA là các cách phát âm của chúng.

Cùng là một chữ cái nhưng ở những trường hợp khác nhau sẽ được phát âm khác nhau. Đây cũng chính là một điều khó khăn khi học phát âm tiếng Anh so với các ngôn ngữ khác.

Ngoài ra, các âm trong bảng phiên âm quốc tế IPA còn được chia thành 2 phần: âm hữu thanh và âm vô thanh. Trước hết chúng ta tìm hiểu âm hữu thanh và âm vô thanh nhé!

Âm hữu thanh: Là những âm mà khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này. Trong tiếng Anh, tất cả các nguyên âm và 15 phụ âm là âm hữu thanh hữu thanh.

Các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh: Là những âm mà khi nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió. 9 phụ âm còn lại là âm vô thanh.

Các phụ âm vô thanh:  /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh.

Phụ âm (consonants)

Gồm tất cả 24 phụ âm, trong đó có 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh

Hiện tượng ngữ âm trong tiếng Anh

Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những hiện tượng ngữ âm để giúp cho câu nói trở nên sinh động và truyền tải những cảm xúc hay ẩn ý của người nói. Có rất nhiều các hiện tượng ngữ âm từ đơn giản đến nâng cao, tuy nhiên Trọng âmNối âm và Ngữ điệu trong câu là ba phần quan trọng nhất mà bất cứ người học tiếng Anh nào đều phải biết.

3. Lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu

Phần 1: Luyện tập cơ miệng

Như bạn đã biết, cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Vì vậy lần đầu tiếp xúc với các âm tiếng Anh, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho đúng, đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, phát âm cứng nhắc và khó nghe khi nói tiếng Anh. Một số bài tập bạn có thể tham khảo: bài tập cơ miệng, thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, bài tập lấy hơi từ bụng,…luyện cơ miệng trong phát âm tiếng anh

Phần 2: Ngữ âm cơ bản

bang-phien-am-IPA

Như các bạn thấy bảng phiên âm Quốc tế IPA được chia thành 2 phần chính. Phần phía trên màu xám chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ hơn: màu xám nhạt là Nguyên âm đơn (Monophthongs) và phần xám đậm là Nguyên âm đôi (Diphthongs). Phần bên dưới màu vàng là Phụ âm (consonants). Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm.

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

Nguyên âm đơn (Monophthongs)

nguyên âm đơn trong tiếng anh

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh

Có tất cả 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, chúng ta sẽ học theo từng hàng.

Nguyên âm đôi (Diphthongs)

nguyên âm đôi trong tiếng anh

Nguyên âm đôi là nguyên âm được ghép từ hai nguyên âm đơn khác nhau. Với các nguyên âm đôi, chúng ta sẽ học theo các cột.

Nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Phụ âm (consonants)

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.

Hướng dẫn cách đọc của từng âm trong bảng IPA tiếng Anh:

Nguyên âm Mô tả Vị trí môi và lưỡi
/ ɪ / Tương tự cách phát âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i) Môi hơi mở rộng sang 2 bên
Lưỡi hạ thấp
/i:/ Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra Môi mở rộng sang 2 bên như đang cười. Lưỡi nâng cao
/ ʊ / Âm “u” ngắn. Phát âm tương tự “ư” của tiếng Việt. Không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp
/u:/ Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra Môi tròn. Lưỡi hạ thấp
/ e / Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn So với /ɪ/, mở rộng môi hơn, lưỡi hạ thấp.
/ ə / Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏng
/ɜ:/ Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng Môi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm
/æ/ Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống Miệng mở rộng. Môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
/ɔ:/ Giống hát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi tròn. Lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm

Lưu ý:

Khi học 44 âm cơ bản này, hãy chắc chắn nắm vững được 8 âm này cốt lõi trong tiếng Anh: /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. 8 âm này rất đặc biệt vì chúng xuất hiện trong 80% các từ tiếng Anh và là những âm khó nhất đối với người Việt Nam khi học tiếng Anh vì khẩu hình không giống với bất kỳ âm nào trong tiếng Việt.hoc-phat-am-tieng-anh

Để phát âm những âm này, khẩu hình của bạn cần đặt ở vị trí tối đa và cơ miệng dãn tối đa. Do đó khi luyện tập những âm này, cơ miệng của bạn trở nên linh hoạt hơn. Vì vậy khi đã nắm được cách phát âm những âm này thì dễ dàng hơn nhiều trong việc học các âm còn lại và trong việc luyện ngữ âm, ngữ điệu.

Khi học các âm này, bạn nên học những âm tương tự nhau và có sự so sánh giữa chúng để nhận ra sự khác biệt. Bên cạnh đó, hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày và thực hành thật nhiều. Để tránh gây cảm giác nhàm chán khi học, bạn có thể đa dạng hóa các hình thức học mỗi ngày: luyện tập theo video các video hướng dẫn phát âm, ghi âm lại giọng của mình và so sánh, học cùng bạn bè, kết hợp phương pháp học phát âm và ghi nhớ từ vựng hiệu quả bằng âm nhạc, phim ảnh,…Ngoài ra còn có một điều vô cùng quan trọng: đừng bao giờ đồng hóa âm tiếng Anh. Cố gắng tìm ra cách đọc tương đương trong tiếng Việt, hãy luyện nghe các âm thật chuẩn, nhận diện, định vị khẩu hình miệng và bắt trước cho đến khi giống y hệt.

Xem thêm:Quy tắc vàng khi đánh trọng âm tiếng anh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *