Người học tiếng Anh thường cảm thấy bối rối về cách xưng hô sao cho hợp lý. Nhiều người cảm thấy không thoải mái khi đặt câu hỏi, “Tôi nên gọi bạn là gì?” Ngay cả những người Anh bản xứ cũng thấy câu hỏi này khó xử. Hôm nay, hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan học cách gọi Họ tên trong tiếng Anh chuẩn xác nhất nhé!
- First Name, Middle Name, Last Name là gì?
First Name
Trong cấu trúc đặt tên ở Tây Âu và Bắc Mỹ có nghĩa là tên đã cho của bạn – tên mà bạn bè và gia đình của bạn nhận dạng bạn so với anh chị em hoặc cha mẹ của bạn. Nó không phải là biệt danh của bạn. Ví dụ, những cái tên như Robert (Rob, Bob – biệt danh), Elizabeth (Eli, Elize .. – biệt danh).
Tên riêng của bạn là tên riêng do cha mẹ bạn đặt cho bạn, và vì lý do đó thường được gọi là tên riêng.
Middle Name
Cha mẹ bạn cũng có thể đặt tên đệm cho bạn. Nó có thể là bất cứ điều gì, nhưng đối với nam giới, nó có thể là họ của cha hoặc họ của mẹ. Có thể có những truyền thống tương tự cho phụ nữ.
Last Name
Họ tên trong tiếng Anh là gì?
Ở Nam Á, họ đôi khi có thể là tên cộng đồng hoặc tên giai cấp hoặc tên của cha hoặc chồng. Vì vậy, mọi người trong gia đình sẽ có cùng một họ. (Trừ khi, vợ/ chồng không thay đổi họ sau khi kết hôn). Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.
Giờ đây, “họ” không phải là phổ biến ở tất cả các nền văn hóa và nhiều nền văn hóa gần đây chỉ chấp nhận chúng như một xu hướng Tây hóa. Nhu cầu về họ nảy sinh như thế.
Ví dụ: Họ và tên tiếng Anh của bạn là gì?
Tên bạn là Lê Thị Quỳnh
- First name là Quỳnh hoặc Thị Quỳnh
- Middle name là: Thị
- Lastname, surname, family name chính là: “ Lê ” hoặc trong một số trường hợp ít gặp hơn có thể là: Lê Thị
Lưu ý:
- Đối với đàn ông ta thêm Mr (đọc là /’mistə/ ) trước họ hoặc họ tên.
- Đối với phụ nữ chưa chồng,thêm Miss (đọc là /mis/) trước họ hoặc họ tên. (Người ta cũng có thể dùng MISS không để gọi một người phụ nữ chưa chồng, tựa như “cô” trong tiếng Việt)
- Đối với phụ nữ có chồng ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên. (Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng)
Đơn giản vậy bạn đã nắm được để viết tên họ tiếng Anh đúng chuẩn rồi chứ?
Các họ trong tiếng Anh
Sau đây là một số tên họ tiếng Anh hay, thông dụng và ý nghĩa đằng sau chúng.
Tên họ | Ý nghĩa |
Alice | đẹp đẽ |
Anne | cao nhã |
Bush | lùm cây |
Frank | Tự do |
Henry | kẻ thống trị |
George | người canh tác |
Elizabeth | người hiến thân cho thượng đế |
Helen | ánh sáng chói lọi |
James | xin thần phù hộ |
Jane | tình yêu của thượng đế |
Joan | dịu dàng |
John | món quà của thượng đé |
Julia | vẻ mặt thanh nhã |
Lily | hoa bách hợp |
Mark | con của thần chiến |
Mary | ngôi sao trên biển |
Michael | sứ giả của thượng đế |
Paul | tinh xảo |
Richard | người dũng cảm |
Sarah | công chúa |
Smith | thợ sắt |
Susan | hoa bách hợp |
Stephen | vương miện |
William | người bảo vệ mạnh mẽ |
Robert | ngọn lửa sáng |
Nếu như bạn gặp được người nào có một trong số các họ phía trên thì hãy thể hiện sự hiểu biết của mình về ý nghĩa tên họ của người ấy nhé. Chắc hẳn người ta sẽ rất bất ngờ và họ sẽ rất thích cho mà xem.
- Cách đặt họ tên tiếng Anh trong tiếng Anh
Để giúp bạn có cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh đúng, Ngoại ngữ Phương Lan sẽ hướng dẫn bạn cách viết tên tiếng Anh. Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên dựa vào cấu trúc tên tiếng Anh như sau:
First Name + Middle Name + Last Name
=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.
- “first name”(Forename, Given Name) = “Tên đầu tiên”
- “middle name” = “ Tên đệm ”
- “last name”(Surname, Family Name) = “Tên cuối cùng” = họ = tên họ cha truyền con nối, tên gia đình
Ví dụ 1:
John WAYNE
- John = first name= tên đầu tiên
- Wayne = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình
Ví dụ 2:
Eric Arthur BLAIR
- Eric = first name = forename = tên đầu tiên
- Arthur = tên đệm
- Eric Arthur = forenames =tên gọi tắt
- Blair = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình
- Cách điền họ tên tiếng Việt trong tiếng Anh
Đối với tên tiếng Việt, thứ tự trên có chút thay đổi, sẽ là: Last Name + Middle Name + First Name.
Ex: Võ Ngọc Diệp có first name là Diệp, middle name là Ngọc và last name là Võ.
- Cách hỏi Họ tên trong tiếng Anh và cách trả lời
Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi thằng họ. Một số cách hỏi tên bằng tiếng Anh sau đây mà bạn có thể áp dụng:
- What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?)
- What should I call your mum/ the teacher/ the manager? (Tôi nên gọi mẹ/ giáo viên/ quản lý của bạn là gì?)
- Can I call you [first name] ? (Tôi có thể gọi bạn [tên đầu tiên] được không?)
- Is it okay if I call you [the nickname you’ve heard others use] ? (Có ổn không nếu tôi gọi bạn [biệt danh bạn đã nghe người khác sử dụng]?)
- What’s your name? (use in a casual situation like a party or classroom where first names are used)(Bạn tên là gì? (sử dụng trong một tình huống bình thường như một bữa tiệc hoặc lớp học nơi tên được sử dụng)
- What’s your name? (Tên bạn là gì?)
My name’s …. Or: I’m (Tôi tên là …). My name’s Janet Or I’m Janet
- What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)
My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)/ My full name is Janet Damita Jo Jackson. Hoặc trong các trường hợp thân mật hơn bạn có thể nói một cách rất đơn giản: Janet Damita Jackson
- What is your first name? (Tên của bạn là gì?)
My first name is … (Tên của tôi là ….)/ My first name is Janet. Hoặc bạn cũng có thể chỉ nêu tên của mình ngắn gọn: Janet
- What is your last name? (Họ của bạn là gì?)
My last name is … (Họ của tôi là ….)/ My last name is Jackson. Nếu cảm thấy thoải mái, bạn chỉ cần đáp: Jackson
- What is your middle name? Tên đệm của bạn là gì?
My middle name is…. (Tên đệm của tôi là ….). My middle name is Damita
- Your name is…? (Tên của bạn là…?)
Đây cũng là một cách hỏi tên họ trong tiếng Anh khá phổ biến có thể được dùng khi bạn vô tình quên mất tên người đó.
Cách hỏi tên trong tiếng Anh
- What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?)
Và thêm một cách hỏi rất lịch sự nữa khi bạn không nghe kịp tên người đối diện.
- How do they call you? (Mọi người gọi bạn là?)
Câu này cũng tương đương với câu hỏi tên của bạn, câu trả lời tương tự như trên
- How is one to call you?
Câu hỏi này không phổ biến nhưng cũng có thể sử dụng trong một số trường hợp.
Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì. Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:
- Please, call me [first name] (Làm ơn, hãy gọi cho tôi [tên])
- You can call me [nickname or short form] (Bạn có thể gọi tôi [biệt hiệu hoặc từ viết tắt])
- Văn hóa gọi tên trong tiếng Anh
Bạn đã biết cách viết tên trong tiếng Anh và quy tắc viết họ và tên trong tiếng Anh. Thế nhưng, người Anh sẽ gọi tên bạn như thế nào để bày tỏ lịch sự và trang trọng. Mỗi đất nước có một nét văn hóa riêng. Chính vì vậy cách gọi tên họ ở các nước cũng khác nhau. Để nắm được cách gọi tên họ trong tiếng Anh, bạn phải chú ý điều này.
Có khoảng 4 cách gọi tên họ thông dụng được người nước ngoài thường xuyên sử dụng. Đó là:
- Only First name: chỉ gọi bằng tên riêng: Cách này thường sử dụng trong giao tiếp với người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình
- Title and Last name: Sử dụng chức danh và họ: Cách này thường được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên.
- Only Last name: chỉ gọi bằng họ: Cách sử dụng này thường để dành cho những nhân vật nổi tiếng: diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá, …
- First and Last name: Gọi đầy đủ họ tên: Cách gọi này nhằm để xác định rõ đối tượng được nói đến. Chẳng hạn như khi bạn đang giới thiệu cho bố mẹ biết về bạn bè của mình hoặc đề bạt một nhân vật nào đó với cấp trên…
Nhìn chung, bạn chỉ cần nhớ cách điền họ tên trong tiếng Anh rằng First Name là Tên, Last Name là Họ, còn Middle Name nếu không yêu cầu bạn có thể kết hợp điền cùng Tên (First Name) hoặc Họ (Last Name). Chúc các bạn học tập tốt, đừng quên theo dõi những bài học bổ ích của Ngoại ngữ Phương Lan nhé!
Xem thêm:Cách phát âm chữ: t, d, r, o, oo, e, u trong tiếng Anh