Cách ghép chữ tiếng Trung đúng quy tắc

Cách ghép chữ tiếng Trung đúng quy tắc

Cách ghép chữ tiếng Trung sẽ giúp bạn ghép từ tiếng Trung chuẩn và chính xác hơn. Chữ Trung Quốc không phải là những chữ cái Latinh mà là chữ tượng hình do tổ hợp 214 bộ thủ và các nét ghép lại tạo thành từ ghép. Vậy những chữ Hán này được ghép lại như thế nào, tổ hợp ra sao? Hôm nay hãy cùng trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN học tiếng Trung tìm hiểu về chủ đề này nhé!

1. Từ ghép trong tiếng Trung là gì?

Từ ghép tiếng Trung là từ gồm hai hay nhiều từ tố do tạo thành.

Từ tố có ý nghĩa gọi là từ căn, từ căn kết hợp với nhau gọi là từ phức hợp.

Ví dụ:

朋友  Péngyǒu Bạn bè
照相机  Zhàoxiàngjī Máy chụp hình
立正  Lìzhèng Nghiêm
火车  Huǒchē Xe lửa

Ví dụ:

桌子  Zhuōzi Bàn
花儿  Huā er Bông hoa
阿姨  Āyí
木头  Mùtou Gỗ

Ví dụ:

Trong câu: “哥哥不吃白菜” thì từ tố trong câu gồm 6 từ là “哥”, “哥”, “不”, “吃”, “白” và “菜”, mỗi từ tố đều có cách đọc riêng và nghĩa âm riêng.

  • Từ tố có 1 đặc điểm là không thể chia tiếp ra thành những phần nhỏ hơn nữa.

Ví dụ:

Từ tố “哥” nếu nói trên mặt ngữ âm thì có thể phân tiếp thành các đơn vị bé hơn nữa (Có thể chia thành thanh điệu, thanh mẫu và vận mẫu), tuy nhiên nếu nói theo mặt kết hợp nghĩa âm thì lại không được chia ra các đơn vị nhỏ hơn nữa.

  • Các từ tố trong tiếng hán đại đa số đều là từ đơn âm tiết nhưng cũng có 1 số là song hoặc đa âm tiết.

Ví dụ:

咖啡  Kāfēi Cà phê
葡萄  Pútáo Nho
奥林匹克  Àolínpǐkè Olimpic
巧克力  Qiǎokèlì Sô cô là
  • Có 1 số lớn từ tố là từ ngoại lai.
  • Từ tố có công dụng là cấu thành nên từ.
  • Có ba phương thức kết hợp từ căn tạo thành từ ghép là: Phương thức phức hợp, phương thức phụ gia, phương thức trùng điệp.

Cách ghép chữ tiếng Trung đúng quy tắc

2. Cách ghép chữ tiếng Trung

Để tạo ra một chữ Hán ngữ Trung Quốc, có rất nhiều phương thức ghép khác nhau. Hãy tham khảo ngay ở bên dưới bạn nhé!

1. Ghép chữ phương thức phức hợp

Từ ghép được tạo thành bởi phương thức phức hợp có 5 kiểu khác nhau:

  • Kiểu liên hợp: Loại từ này do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành.

Ví dụ:

道路  Dàolù Con đường
政府  Zhèngfǔ Chính phủ
动静  Dòngjìng Động tĩnh
堅持  Jiānchí Kiên trì
国家  Guójiā Quốc gia
  • Kiểu chính phụ: Loại từ ghép này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước có chức năng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau.

Ví dụ:

白班  Báibān Ca ngày
电铃  Diànlíng Chuông điện
电话  Diànhuà Điện thoại
汽车  Qìchē Ô tô
火车  Huǒchē Xe lửa
  • Kiểu bổ sung: Ở loại từ ghép này, từ căn phụ đứng sau có chức năng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính ở phía trước.

Ví dụ:

留下  Liú xià Lưu lại
提高  Tígāo Nâng cao
病人  Bìngrén Người bệnh
书本  Shūběn Sách vở
身上  Shēnshang Trên người
  • Kiểu động tân: Từ căn đứng phía sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước.

Ví dụ:

注意  Zhùyì Chú ý
行動  Xíngdòng Hành động
关心  Guānxīn Quan tâm.
考慮  Kǎolǜ Cân nhắc, xem xét
放心  Fàngxīn Yên tâm
  • Kiểu chỉ vị: Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị.

Ví dụ:

太阳  Tàiyáng Mặt trời
博士  Bóshì Tiến sĩ
月亮  Yuèliàng Trăng
小孩  Xiǎohái Trẻ em
年轻  Niánqīng Trẻ tuổi

2. Ghép chữ phương thức phụ gia

Từ ghép theo phương thức phụ gia là do từ căn đi kèm với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành.

Tiền tố, hậu tố là những từ tố không có ý nghĩa thực, gọi là “ từ tố hư “.

  • Thêm tiền tố: Tiền tố được thêm vào trước từ căn.
    Những tiền tố thường gặp là: 第,老,小,初,非,准,可。。。

Ví dụ:

老陈  Lǎo chén Anh Trần
可悲  Kěbēi Buồn, bi thương
可爱  Kě ài Dễ thương, đáng yêu
小王  Xiǎo Wáng Tiểu Vương
第一  Dì yī Thứ nhất
  • Thêm hậu tố: Hậu tố sẽ thêm vào sau từ căn.
    Một số hậu tố thường gặp gồm: 子,儿,头,者,性,家,员。。。

Ví dụ:

桌子  Zhuōzi Cái bàn
队员  Duìyuán Đội viên
花儿  Huār Hoa
妻子  Qīzi Người vợ
工作者  Gōngzuò zhě Nhân viên công tác

Cách ghép chữ tiếng Trung đúng quy tắc

3. Ghép chữ phương thức trùng điệp

Từ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành.

Ví dụ:

哥哥  Gēgē Anh trai
太太  Tàitài
明明  Míngmíng Rõ ràng
想想  Xiǎng xiǎng Suy nghĩ
常常  Chángcháng Thường thường

4. Một số từ ghép thông dụng

Bản thân 自己  Zìjǐ
Bắt đầu 开始  Kāishǐ
Bây giờ 现在  Xiànzài
Bọn họ 他们  Tāmen
Bởi vì 因为  Yīnwèi
Các bạn 你们  Nǐmen
Cái gì, hả 什么  Shén me
Cám ơn 谢谢  Xièxiè
Cảm thấy 觉得  Juédé
Cần, yêu cầu 需要  Xūyào
Có thể 可以  Kěyǐ
Có thể, khả năng 可能  Kěnéng
Công việc 工作  Gōngzuò
Cùng nhau 一起  Yīqǐ
Cho nên 所以  Suǒyǐ
Chúng tôi 我们  Wǒ men
Đã, rồi 已经  Yǐjīng
Đồ vật 东西  Dōngxī
Đứng dậy, vùng lên 起来  Qǐlái
Giống nhau 一样  Yīyàng
Hiểu, biết 知道  Zhī dào
Không có 没有  Méiyǒu
Một cái 一个  Yīgè
Nên 应该  Yīnggāi
Nếu như 如果  Rúguǒ
Nói với 告诉  Gàosù
Như vậy 这样  Zhèyàng
Như vậy 这么  Zhème
Nhưng mà 但是  Dànshì
Ở đây 这里  Zhèlǐ
Sao, như thế nào 怎么  Zěnme
Sau đó 然后  Ránhòu
Sự việc 事情  Shìqíng
Tiên sinh 先生  Xiānshēng
Thích 喜欢  Xǐhuān
Thời gian 时间  Shíjiān
Thời gian, lúc 时候  Shíhòu
Trẻ con 孩子  Háizi
Vấn đề, câu hỏi 问题  Wèntí
Việc này 这个  Zhège

Cách ghép chữ tiếng Trung đúng quy tắc

3. Cách ghép các bộ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung Quốc có 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ đều mang một nét riêng và ý nghĩa riêng. Khi ghép lại các bộ thủ để tạo thành một chữ Hán ngữ có những quy tắc sau, hãy ghi nhớ lại nhé!.

Bộ thủ được ghép bởi 6 phép chữ cơ bản (Lục thử) bao gồm: Tượng Hình, Chỉ Sự, Chuyển Chú, Giả Tá và hai loại phổ biến đó là Hình Thanh và Hội Ý. Xem chi tiết hơn tại Cách viết chữ Hán cụ thể là.

1. Hình Thanh

Bao gồm hai bộ phận là biểu âm và biểu nghĩa, vị trí của hai bộ phận này là không cố định. Chiếm 80% toàn bộ chữ Hán.

  • Âm bên trái, nghĩa bên phải:

Ví dụ:

Chữ 期  / qī /: Kì = 其  / qí / + 月  / yuè /, chữ 期 được tạo nên từ bộ Kì ở bên trái (Chữ 其 có vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “qi” cho chữ 期), và bên phải là bộ Nguyệt (Để chỉ nghĩa, vì trăng mọc theo chu kì một tháng 1 lần).

  • Âm bên phải, nghĩa bên trái:

Ví dụ:

Chữ 味  / wèi /: Nếm thử = 口  / kǒu / + 未  / wèi /, chữ 味 được tạo nên từ bộ Vị ở bên phải (Chữ Vị giữ vai trò là biểu âm, tạo nên âm “wei” cho chữ 味), và bên trái là bộ Khẩu (Để chỉ nghĩa, vì khi nếm cần phải dùng miệng, nên có bộ Khẩu).

  • Trên hình dưới thanh:

Ví dụ:

Chữ 爸  / bà /: Bố = 父  / fù / + 巴  / bā /, chữ 爸 được tạo nên từ bộ Phụ ở bên trên (Để chỉ nghĩa là cha) và chữ Ba ở bên dưới (Có chức vụ biểu âm, tạo nên âm “ba” cho chữ 爸).

  • Dưới hình trên thanh:

Ví dụ:

Chữ 型  / xíng /: Hình, mô hình = 刑  / xíng / + 土  / tǔ /, chữ 型 được tạo nên bởi bộ Hình ở bên trên (Có chức vụ là biểu âm, tạo nên âm “xing” cho chữ 型) và bộ Thổ ở bên dưới.

  • Trong hình ngoài thanh:

Ví dụ:

Chữ 问  / wèn /: Hỏi = 门  /mén/ +口  / kǒu /, chữ 问 được tạo nên bởi bộ Môn bao bên ngoài và bộ Khẩu ở bên trong (Giữu chức vụ là biểu âm, tạo nên âm “en” cho chữ 问), bên trong bộ Khẩu biểu thị liên quan tới hoạt động nói.

  • Ngoài hình trong thanh:

Ví dụ:

Chữ 阁  / gé /: Các = 门  /mén/ + 各  / gè/, chữ 阁 được tạo nên từ bộ Môn bao bên ngoài và bộ Các ở bên trong (Tạo nên âm “ge” cho chữ 阁).

2. Hội Ý

Hội ý là dùng ý nghĩa của hai hoặc nhiều bộ thủ ghép lại với nhau, lấy ý nghĩa của các bộ thủ này kết hợp lại thành nghĩa cho từ Hán mới.

Ví dụ:

  • Chữ 森  / sēn /: Lâm (Có nghĩa rừng), chữ này gồm 3 chữ 木  / mù / ghép lại, có nghĩa là 3 cái cây ghép lại thành một rừng cây.
  • Chữ 武  / wǔ /: Vũ (Hay Võ) = vũ / võ (Lực). Chữ này gồm chữ 止  chỉ = dừng lại + 戈  qua = ngọn giáo => dùng vũ lực ngăn cấm điều bạo ngược, chỉnh đốn sự rối loạn.
  • Chữ 休  / xiū /: Hưu (Ngừng, nghỉ ngơi). Chữ này gồm chữ Nhân 亻  (Người) và chữ Mộc 木  (Cây) ghép lại, người tựa vào gốc cây nghỉ ngơi.
  • Chữ 明  / míng /: Minh (Sáng rõ). Chữ này gồm chữ Nhật 日  và chữ Nguyệt 月  ghép lại, mặt trời và mặt trăng ghép lại tạo nên ánh sáng.
  • Chữ 从  / cóng /: Tòng (Theo, đi theo, từ…). Chữ này gồm 2 chữ Nhân ghép lại, một người đi theo sau một người.
  • Chữ 泪  / lèi /: Lệ (Nước mắt). Chữ này gồm bộ ba chấm thủy (Biểu thị cho nước) và bộ Mục (Mắt) ghép lại thành, nghĩa là nước chảy từ mắt ra, là nước mắt.
  • Chữ 尘  / chén /: Bụi. Chữ này gồm bộ Tiểu (Nhỏ) và bộ Thổ (Đất) ghép lại, đất nhỏ có nghĩa là bụi.

Trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN hy vọng với chủ đề cách ghép từ tiếng Trung sẽ giúp cho bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học một tài liệu bổ ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Xin hãy liên hệ trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online, lớp luyện thi HSK, giao tiếp từ cơ bản tới nâng cao cho học viên.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *