CÁCH DÙNG THERE IS VÀ THERE ARE TRONG TIẾNG ANH – HƯỚNG DẪN CHI TIẾT + BÀI TẬP

tiếng anh lớp 6 tại Vĩnh Yên

Cấu trúc “There is” và “There are” là hai cấu trúc phổ biến, thường được sử dụng trong tiếng Anh. Không khó để bắt gặp cấu trúc này, thậm chí bạn còn sử dụng cấu trúc này rất nhiều lần. Tuy nhiên, liệu 2 cấu trúc này có gì khác nhau, hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan phân tích qua bài dưới đây nhé!

1.Cách dùng “There is” và “There are” ở thể khẳng định

Cách sử dụng ‘There is” và “There are” trong tiếng Anh mặc dù có sự khác biệt, nhưng chúng vẫn có công thức chung là:

There + is/are + N(danh từ)

Lúc này tuỳ thuộc vào danh từ phía sau mà chúng ta sẽ sử dụng “is” hay “are”. Ở đây ta sẽ chia ra 2 trường hợp:

  • Đối với danh từ đếm được

Cấu trúc

There is + a/an/one/the + singular noun (Danh từ đếm được số ít)

Eg:

–  There is a picture on the wall. ==> Có một bức tranh ở trên tường.

There are + (number/many/a lot of/lots of)+ plural nouns (Danh từ số nhiều)

Eg:

– There are many people in this room. ==> Có rất nhiều người trong cái phòng này.

  • Đối với danh từ không đếm được

There is + uncountable noun

Eg:

– There is some water on the table. ==> Có một ít nước ở trên bàn đấy.

2.Cách dùng “There is” và “There are” ở thể phủ định

Đối với thể phủ định, thì cấu trúc “There is” và “There are” được sử dụng theo công thức sau:

There is/are + not+ N (danh từ)

Vì vậy, đối với cấu trúc này ở thể phủ định bạn chỉ cần thêm “not” vào sau động từ to be:

  • Với danh từ đếm được

Cấu trúc

There is + not + a/an/any + singular noun (Danh từ đếm được số ít)

Eg:

– There is any egg in the refrigerator. ==> Không có quả trứng nào trong tủ lạnh.

There are + not + (number/many/any…) + plural nouns (Danh từ số nhiều)

Eg:

– Thể are not three trees on the hill. ==> Chẳng có 3 cái cây nào trên đồi cả.

  • Với danh từ không đếm được

There is + not + any + uncountable noun

Eg:

– There is not any milk in the glass. ==> Không có tí sữa nào trong cốc cả.

3.Cách dùng “There is” và “There are” ở thể nghi vấn

3.1. Đối với câu nghi vấn đảo

Cấu trúc:

Is/Are + there + N (Danh từ)?

Eg:

– Danh từ đếm được: Are there any breads in the kitchen? I’m hungry. ==> Có cái bánh mì nào trong bếp không? Tôi đói.

– Danh từ không đếm được: Is there any milk in the fridge? ==> Có ít sữa nào trong tủ lạnh không?

3.2. Đối với câu nghi vấn dùng từ để hỏi

Cấu trúc

How much/ How many + N(danh từ) + is/are + there?

Chúng ta sử dụng “How much” hay “How many” phụ thuộc vào danh từ phía sau là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được.

  • Với danh từ đếm được

How many + plural nouns + are there+…?

Eg:

– How many people are there in your family?

-> There are four people in my family: my parents, my brother and me.

==> Nhà bạn có bao nhiêu người? – Có 4 người trong nhà của tôi: Bố mẹ tôi, em trai tôi và tôi.

  • Với danh từ không đếm được

How much + uncountable noun + is there?

Eg:

– How much any water is there in this swimming pool?

-> There is a lot of water. Be careful!

==> Có bao nhiêu nước trong bể bơi vậy? – Có nhiều nước lắm. Cẩn thận đấy!

4.Cách dùng “There is” và “There are” ở thể rút gọn

Trong giao tiếp hay trong các tài liệu, “There is” và “There are” thường được sử dụng ở thể rút gọn để giúp câu nói ngắn gọn hơn. Những câu ở thể rút gọn thường được dùng trong các trường hợp không cần sự trang trọng. Ta có quy tắc rút gọn như sau:

* Thể khẳng định:

There is = There’s

There are = There’re

* Thể phụ định:

There is not = There isn’t

There are not = There aren’t

5.Những cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are”

  • Sử dụng cấu trúc “There is” nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được.

Eg:

– There is a fish and eggs on the table. ==> Có một con cá và vài quả trứng trên bàn.

– Sử dụng cấu trúc “There are” nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều

– There are some oranges and milk in my bag. ==> Có một vài quả cam và sữa trong túi của tôi.

  • Chúng ta chỉ kết hợp “There is” cùng “Someone”, “Anyone”, “No one”, “Something”, “Anything”, “Nothing”

Eg:

– Is there anything wrong with her? ==> Có chuyện gì xảy ra với cô ấy vậy?

  • There is + Noun/Something/Someone/…+ Mệnh đề quan hệ

Eg:

– There is a dress I want to buy in this store. ==> Có một cái váy tôi muốn mua ở cửa hàng này.

– Is there someone you wait for until now? ==> Có ai đó bạn chờ đến tận bây giờ không?

  • There is no point in + V-ing (Không có lý do nào/Chẳng có lý do nào)

Eg:

– There is no point in wasting time worrying about things you can’t change. ==> Chẳng có lý do nào lại tốn tốn thời gian để lo lắng về những việc mà bạn không thể thay đổi.

Với những kiến thức về cách sử dụng “There is” và “There are” trên đây, Ngoại ngữ Phương Lan hy vọng rằng các bạn đã có thể nắm vững và vận dụng vào bài tập một cách trơn tru. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC TOO TO: QUÁ…ĐẾN NỖI KHÔNG THỂ LÀM GÌ…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *