地 trong tiếng Trung có hai cách đọc là “de, dì”. Mỗi cách phiên âm sẽ được sử dụng trong những trường hợp khác nhau.
Khi đọc là “de”, 地 làm trợ từ biểu thị bộ phận đứng trước nó là trạng ngữ. Ví dụ: 天渐渐地冷了。/Tiān jiànjiàn de lěngle./: Trời lạnh dần.
Khi đọc là “dì”, 地 dùng làm danh từ mang những ý nghĩa như:
Ý nghĩa
Ví dụ
Đất, trái đất, địa cầu, mặt đất, vỏ trái đất
天地 /tiāndì/: Trời đất.
地质 /dìzhí/: Địa chất.
Lục địa, đất
地面 /dìmiàn/: Mặt đất.
地势 /dìshì/: Địa thế.
Ruộng đồng, đất đai
荒地 /huāngdì/: Đất hoang.
下地干活儿 /xiàdì gàn huór/: Ra đồng làm việc.
Mặt nền, sàn nhà, sàn
水泥地 /shuǐní dì/: Sàn xi măng.
草地 /cǎodì/: Đồng cỏ.
Khu, miền, vùng
内地 /nèidì/: Nội địa.
外地 /wàidì/: Vùng ngoài, nơi xa.
Khu vực hành chính dưới cấp tỉnh, trên cấp huyện ở một số khu vực của Trung Quốc (Địa khu)
大兴安岭地区 /Dàxīng’ānlǐng dìqū/: Địa khu Đại Hưng An Lĩnh
省地领导 /shěng dì lǐngdǎo/: Cán bộ tỉnh và địa khu
地县级干部 /dì xiàn liǎng jí gànbù/: Cán bộ hai cấp: địa khu và huyện
Chỗ, nơi, chốn
无地自容 /wúdìzìróng/: Không chỗ nương thân.
地方 /dìfāng/: Khu vực, chỗ ở.
Địa điểm, nơi
目的地 /mùde dì/: Đích đến
所在地 /suǒzàidì/: Nơi sở tại.
Lộ trình, đường đi
二十里地 /èrshí lǐ dì/: Hai mươi dặm đường.
两站地 /liǎng zhàn dì./: Lộ trình qua hai ga.
II. Cấu trúc chung của 地 trong tiếng Trung
Trong ngữ pháp tiếng Trung, 地 được sử dụng phổ biến với cách đọc “de”. Khi tìm hiểu về cách dùng 地 trong tiếng Trung, bạn cần nắm vững cấu trúc chung như sau: