Các mẫu câu giao tiếp hàng ngày trong tiếng Trung
Mở đầu một cuộc nói chuyện chúng ta sẽ thường bắt đầu bằng những câu chào hỏi. Vậy để chào hỏi trong tiếng Trung các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu giao tiếp cơ bản như sau để bắt đầu cuộc nó chuyện.
Chào hỏi trong trường hợp chung
Xin chào | 你好! | Nǐ hǎo! |
Mẫu câu chào hỏi trong trường hợp giao tiếp cụ thể
Chào buổi sáng! | 早/ 早上好/ 上午好! | Zǎo/ zǎoshang hǎo/ shàngwǔ hǎo! |
Chào buổi trưa! | 中午好! | Zhōngwǔ hǎo! |
Chào buổi tối! | 晚上好! | Wǎnshàng hǎo! |
Chào ông nội/ bà nội ạ! | 爷爷好/ 奶奶好! | Yéye hǎo/ nǎinai hǎo! |
Chào bố/ mẹ ạ! | 爸爸好/ 妈妈好! | Bàba hǎo/ māma hǎo! |
Chào thầy/cô ạ! | 老师好! | Lǎoshī hǎo! |
Lưu ý: Cấu trúc Danh xưng + 好 chỉ cần thêm danh xưng vào trước từ 好 thì câu đó sẽ trở thành câu chào hỏi
Mẫu câu hỏi: Tên, tuổi, quê quán khi giao tiếp
Sau khi bạn đã biết cách chào hỏi rồi thì một thông tin mà các bạn cũng cần nắm được, mà cũng rất quan trọng trong quá trình giao tiếp tiếng Trung đó là hỏi về tên, tuổi, quê quán. Để hỏi những thông tin này trong tiếng Trung các bạn có thể tham khảo một số mẫu câu như sau:
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? | 你今年多大? | Nǐ jīnnián duōdà? |
Năm nay mình 18 tuổi. | 我今年18 岁。 | Wǒ jīnnián 18 suì. |
Cháu mấy tuổi rồi? | 你几岁了? | Nǐ jǐ suìle? |
Cháu 8 tuổi rồi ạ! | 我8岁了。 | Wǒ 8 suìle. |
Ông năm nay bao nhiêu tuổi rồi? | 你多大年纪了? | Nǐ duōdà niánjìle? |
Ông năm nay 80 tuổi rồi. | 我80岁了。 | Wǒ 80 suìle. |
Bạn tên là gì? | 你叫什么名字? | Nǐ jiào shénme míngzi ? |
Mình tên là Tiểu Vũ. | 我叫 / 我是小宇。 | Wǒ jiào/ wǒ shì Xiǎoyǔ. |
Bạn đến từ đâu? | 你来自哪里? | Nǐ láizì nǎlǐ? |
Mình đến từ TP. Hồ Chí Minh | 我来自胡志明市。 | Wǒ láizì Húzhìmíng shì. |
Mẫu câu hỏi giờ giấc trong tiếng Trung
Tiếp đến là chủ đề trong giao tiếp hàng ngày cũng thường được sử dụng, đó là hỏi giờ giấc. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi giờ bạn có thể sử dụng để hỏi giờ hàng ngày.
Xin hỏi bây giờ mấy giờ rồi? | 请问现在几点了? | Qǐngwèn xiànzài jǐ diǎnle? |
Bây giờ 8 giờ 30 phút rồi. | 现在8点半了。 | Xiànzài 8 diǎn bànle. |
Bây giờ 9 giờ rồi | 现在9点了。 | Xiànzài 9 diǎnle. |
Bây giờ 9 giờ 15 phút rồi | 现在9点15分钟了/ 9点一刻了。 | Xiànzài 9 diǎn 15 fēnzhōngle/ 9 diǎn yīkèle. |
Bây giờ 9 giờ kém 10 rồi | 现在差10分9点。 | Xiànzài chà 10 fēn 9 diǎn. |
Sắp đến Tết rồi, khi nào cậu về nhà? | 快过年了,你什么时候回家? | Kuài guòniánle, nǐ shénme shíhòu huí jiā? |
Nếu không có gì thay đổi thì ngày 24 tớ về quê. | 不出意外的话24号我就回家。 | Bù chū yìwài dehuà 24 hào wǒ jiù huí jiā. |
Mấy giờ anh vào học? | 你几点上课? | Nǐ jǐ diǎn shàngkè? |
8 giờ là bắt đầu học rồi. Bây giờ là 7 giờ 50 phút, không kịp rồi. | 我八点就上课了。现在7点50分,来不及了。 | Wǒ bā diǎn jiù shàngkèle. Xiànzài 7 diǎn 50 fēn, láibují le. |
Mẫu câu giao tiếp cơ bản hỏi đường bằng tiếng Trung
Một chủ đề nữa mà bạn cũng rất cần trong giao tiếp hàng ngày đó là về việc hỏi đường. Nếu bạn ở bên Trung Quốc đi chơi hay đi học thì với việc hỏi đường là vô cùng cần thiết, đặc biệt là ở những thành phố lớn hay bạn đi liên tỉnh. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đường bạn có thể sử dụng:
Xin hỏi đường La Hồ đi thế nào? | 你好,请问罗湖街怎么走? | Nǐ hǎo, qǐngwèn Luōhú jiē zěnme zǒu? |
Xin chào, trước tiên bạn hãy ngồi xe bus số M530 đến trạm tàu điện ngầm Cố Thú, sau đó ngồi chuyến số 1 đến trạm La Hồ là được. | 你好,你先坐M530路的公交车到固戍地铁站,然后坐1号的地铁到罗湖站就行。 | Nǐ hǎo, nǐ xiān zuò M530 lù de gōngjiāo chē dào Gùshù dìtiě zhàn, ránhòu zuò 1 hào dì dìtiě dào Luōhú zhàn jiùxíng. |
Vậy khoảng cách từ trạm Cố Thú đến trạm La Hồ là bao nhiêu km? | 那从固戍站到罗湖站大概多少公里呢? | Nà cóng Gùshù zhàn dào luōhú zhàn dàgài duōshǎo gōnglǐ ne? |
Trạm Cố Thú cách trạm La Hồ khoảng 38km, nhanh nhất là 1 tiếng có thể đến nơi. | 固戍站离罗湖站大概38公里,最快1时就能到达。 | Gùshù zhàn lí Luōhú zhàn dàgài 38 gōnglǐ, zuì kuài 1 shí jiù néng dàodá. |
Vậy à, cảm ơn nhé! Đúng rồi, sẽ mất khoảng bao nhiêu tiền nhỉ? | 这样啊,谢谢你。对了,大概需要多少钱呢? | Zhèyàng a, xièxiè nǐ. Duìle, dàgài xūyào duōshǎo qián ne? |
Vé xe bus 2 tệ/ vé, vé tàu điện ngầm khoảng 8 tệ, tổng là 10 tệ nhé. | 公交车2元一票,地铁大概8元。一共10元。 | Gōngjiāo chē 2 yuán yī piào, dìtiě dàgài 8 yuán. Yīgòng 10 yuán. |
Ồ, vậy thì rẻ thật. Thật sự rất cảm ơn bạn! | 哇塞,这挺便宜的呀。真的太谢谢你了。 | Wasāi, zhè tǐng piányí de ya. Zhēn de tài xièxiè nǐle. |
Không có gì. | 不客气。 | Bú kèqi. |
Các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung mua sắm đơn giản
Ở bất cứ đâu việc mua sắm cũng rất cần thiết, bởi có rất nhiều thứ bạn cần phải mua có thể kể đến như mua đồ ăn hay quần áo. Chính vì vậy dưới đây sẽ là những mẫu câu giao tiếp thường sử dụng khi đi mua sắn bạn có thể sử dụng.
Câu giao tiếp khi đi mua trà sữa bằng tiếng Trung
Xin chào, tôi muốn mua 1 cốc trà sữa trân châu | 你好,我想买一杯珍珠奶茶。 | Nǐ hǎo, wǒ xiǎng mǎi yībēi zhēnzhū nǎichá. |
Xin hỏi bạn muốn mua size M hay size L? | 请问你买大杯还是超大杯? | Qǐngwèn nǐ mǎi dà bēi háishì chāodà bēi? |
Size M đi | 大杯吧。 | Dà bēi ba. |
Đường đá thế nào? | 糖度冰度如何? | Tángdù bīngdù rúhé? |
50% đường, ít đá | 半糖,少冰 | Bàn táng, shǎo bīng |
Bạn có muốn thêm topping gì không? | 请问要加什么配料吗? | Qǐngwèn yào jiā shme pèiliào ma? |
Thêm cho tôi đậu đỏ và trân châu. | 帮我加红豆和珍珠。 | Bāng wǒ jiā hóngdòu hé zhēnzhū. |
Ok, cốc trà sữa trân châu size M, 50 đường 50 đá, thêm đậu đỏ và trân châu tổng cộng 20 tệ. | 好的。你的大杯珍珠奶茶,半糖,少冰,加红豆和珍珠一共20元。 | Hǎo de. Nǐ de dà bēi zhēnzhū nǎichá, bàn táng, shǎo bīng, jiā hóngdòu hé zhēnzhū yīgòng 20 yuán. |
Đưa bạn 20 tệ | 给你20块。 | Gěi nǐ 20 kuài. |
Ok, nhận của bạn 20 tệ. Bạn qua bên kia chờ một chút nhé. | 好的。收你20块。请你过那边等一下。 | Hǎo de. Shōu nǐ 20 kuài. Qǐng nǐguò nà biān děng yīxià. |
Ok | 好的。 | Hǎo de. |
Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/