CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

Một trong những khó khăn của người học tiếng Trung đó là học phần thanh điệu, đặc biệt là các hiện tượng biến điệu. Nhiều bạn rõ ràng đã đọc theo đúng thanh điệu của pinyin rồi nhưng vẫn sai, ví dụ như 小马 thì pinyin là /xiǎo mǎ/ nhưng lại phải đọc là /xiáo mǎ/. Biến điệu là hiện tượng thường gặp trong tiếng Trung, nhưng có thể do trong quá trình học thì một số bạn không quá chú ý đến nên khi dùng đến thì vẫn phát âm sai. Vì vậy hôm nay, NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN sẽ điểm lại một số các hiện tượng biến điệu thường gặp nhất trong giao tiếp hằng ngày để các bạn ghi nhớ kỹ hơn nhé!

I. TỪ/CÂU CÓ NHIỀU THANH 3

1. 2 âm tiết thanh 3 đi liền nhau

Trường hợp này có lẽ các bạn đều đã biết, âm tiết đầu sẽ chuyển thành thanh 2, âm tiết thứ hai vẫn giữ nguyên thanh 3:
小马 /xiǎo mǎ/: /xiǎo/ đọc thành thanh 2 (xiáo), -> xiao2ma3
美好 /měihǎo/ : -> mei2hao3

2. 3 âm tiết thanh 3 đi liền nhau

Thông thường với các cụm từ có 3 âm tiết thì âm đầu và âm thứ 2 sẽ đọc thành thanh 2, âm thứ 3 giữ nguyên thanh 3:
管理者 /guǎnlǐ zhě/: /guǎn/ và /lǐ/ đọc thành thanh 2 (/guán/, /lí/) -> guan2li2zhe3
展览馆 /zhǎnlǎnguǎn/: -> zhan2lan2guan3
Ngoài ra, ở một số trường hợp khác thì âm tiết đầu và âm tiết cuối sẽ giữ nguyên thanh 3, còn âm thứ hai đọc thành thanh 2:
我请你 /wǒ qǐng nǐ/: /wǒ/ và /nǐ/ giữ nguyên thanh 3, /qǐng/ sẽ đọc thành thanh 2 (/qíng/) -> wo3qing2ni3
你打我 /nǐ dǎ wǒ/: -> ni3da2wo3

CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

3. Một câu có nhiều âm tiết thanh 3 đi liền nhau

Đây là trường hợp khá khó và gây nhiễu cho nhiều bạn, khi bạn chưa hiểu quy tắc phát âm ở hiện tượng biến điệu này thì sẽ không thể đọc đúng. Chúng ta sẽ phân câu thành các phần nhỏ theo từng từ hoặc cụm từ rồi phát âm theo các nguyên tắc mình đã trình bày ở trên.
Ví dụ:
请你把雨伞给我
Ở câu này, ta sẽ phân 请你, 把, 雨伞, 给我 thành từng cụm riêng, cụ thể:
请你 | 把 | 雨伞 | 给我
Sau đó đọc từng cụm theo nguyên tắc phía trên, ta có:
Qing2ni3 | ba3 | yu2san3 | gei2wo3

我选举小组长
Ta phân 我, 选举, 小组长 thành từng cụm riêng, cụ thể:
我 | 选举 | 小组长
sau đó, ta đọc được như sau:
Wo3 | xuạn2ju3 | xiao2zu2zhang3

小李比老李本领好
Ta phân 小李, 比, 老李, 本领好 thành từng cụm riêng, cụ thể:
小李 | 比 | 老李 | 本领好
sau đó, ta đọc được như sau:
xiao2li3 | bi3 | lao2li3| ben2ling2hao3

CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

II. BIẾN ĐIỆU CỦA YĪ (一) VÀ BÙ (不)

Nếu 一 /yī/ và 不 /bù/ ghép với từ mang thanh 4 thì /yī/ đọc thành /yí/ (thanh 2) và /bù/ đọc thành /bú/:

yī + gè → yí gè
yī +yàng → yí yàng
yī + gài → yí gài
bù + biàn → bú biàn
bù + qù →bú qù
bù + lùn → bú lùn

Khi sau 一 /yī/ và 不 /bù/ là âm mang thanh 1 (hoặc thanh 2, thanh 3) thì đọc thành /yì/ và /bù/:

yī + tiān → yì tiān
yī + nián → yì nián
yī + miǎo → yì miǎo
bù + tīng -> bù tīng
bù + xué -> bù xué
bù + xiǎng -> bù xiǎng

Trên đây là một số các hiện tượng biến điệu thường gặp trong tiếng Trung, tuy không phải là kiến thức mới nhưng một số bạn khi phát âm những từ này thì vẫn bị nhầm lẫn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn củng cố vững chắc kiến thức và tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Trung!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *