Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 7

giảm học phí Tết tiếng anh Vĩnh yên

Bộ bài tập tiếng Anh lớp 7 cả năm có đáp án chi tiết được Ngoại ngữ Phương Lan tổng hợp trong bài viết dưới đây sẽ giúp học sinh lớp 7 tiếp cận kiến thức tiếng Anh một cách hiệu quả và phù hợp với chương trình học. Thông qua bài viết này, học sinh lớp 7 sẽ có cơ hội tiếp xúc với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó củng cố và mở rộng kiến thức tiếng Anh của mình. Việc có đáp án chi tiết kèm theo cũng sẽ giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng dạng bài.

Để giải bài tập tiếng Anh lớp 7 bạn cần nắm vững những kiến thức nào?

Để giải bài tập tiếng Anh lớp 7 hiệu quả, bạn cần nắm vững một số kiến thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng cũng như các kỹ năng đọc hiểu. Dưới đây là một số kiến thức Anh ngữ quan trọng mà bạn cần phải hiểu rõ trước khi muốn giải bài tập:

  • Từ vựng tiếng Anh lớp 7
  • Thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại tiếp diễn
  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Thì quá khứ đơn
  • Quá khứ tiếp diễn
  • Thì tương lai đơn
  • Câu bị động
  • Câu hỏi “WH-”
  • Câu hỏi đuôi
  • Câu so sánh
  • Câu cảm thán
  • Cấu trúc mời đề nghị
  • Tính từ ghép
  • Lượng từ
  • Giới từ

Nắm vững lý thuyết trước khi giải bài tập là một bước cực kỳ quan trọng trong quá trình học tập. Dưới đây là một số lý do vì sao việc nắm vững lý thuyết trước khi giải bài tập lại cần thiết:

  • Nắm được cách giải: Lý thuyết cung cấp cho bạn cách tiếp cận, cách tư duy và cách giải quyết các vấn đề. Nắm vững lý thuyết giúp bạn hiểu rõ các nguyên tắc sử dụng ngữ pháp, từ đó có thể áp dụng chúng vào việc giải các dạng bài tập tiếng Anh lớp 7 khác nhau, từ cơ bản cho đến nâng cao.
  • Tránh sai lầm: Hiểu rõ lý thuyết giúp bạn tránh mắc phải những sai lầm không đáng có. Bạn sẽ biết cách phân biệt và áp dụng đúng các quy tắc ngữ pháp, từ vựng, và cấu trúc câu. Từ đó tránh được việc học sai hoặc sử dụng sai trong quá trình giải bài tập.
  • Tự tin hơn: Hiểu biết về lý thuyết giúp bạn tự tin hơn khi thực hành các bài tập tiếng anh lớp 7. Khi bạn biết mình đã nắm vững kiến thức, bạn sẽ hoàn toàn tự tin và tin tưởng vào bản thân trong việc tìm ra cách giải quyết chính xác, phù hợp.
  • Phát triển kỹ năng tư duy: Việc hiểu và áp dụng lý thuyết giúp phát triển kỹ năng tư duy logic và sáng tạo. Bạn có thể tìm ra nhiều giải pháp khác nhau cho cùng một vấn đề và đưa ra các luận điểm hợp lý.

Tóm lại, nắm vững lý thuyết trước khi giải bài tập tiếng Anh lớp 7 giúp bạn có cơ hội hiểu sâu hơn về cách sử dụng các loại ngữ pháp, mở rộng được vốn từ vựng và xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh. Điều này sẽ hỗ trợ bạn giải quyết các bài tập một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 7 trọng tâm

Trong bộ bài tập này, học sinh sẽ được thử sức với các dạng bài tập thú vị như chia động từ, sử dụng câu hỏi đuôi, thực hiện các câu cảm thán, các câu có cấu trúc so sánh,… HHọc sinh sẽ dễ dàng tìm thấy đáp án chi tiết kèm theo trong mỗi bài tập, giúp các em tự tin kiểm tra và nắm vững kiến thức mình đã học ở chương trình tiếng Anh THCS.

Bài tập 1: Bài tập chia động từ về thì quá khứ tiếp diễn

  1. _______ (she / wait) when you arrived?
  2. I _______ (not feel) well at all yesterday.
  3. _______ (you / wear) jeans yesterday?
  4. He _______  (sleep) and his wife _______  (cook).
  5. Why _______  (he / not / look) at it?
  6. _______ (it / rain) at six o’clock?

Đáp án:

1 Was she waiting
2 wasn’t feeling
3 Were you wearing
4 was sleeping – was cooking
5 wasn’t he looking
6 Was it raining

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc

  1. You play tennis after school. (often)
  2. I walk to school. (always)
  3. They go to a youth group. (on Fridays)
  4. Clara is unsociable. (sometimes)
  5. We chat online. (every day)

Đáp án:

1 You often play tennis after school.
2 I always walk to school.
3 They go to a youth group on Fridays.
4 Clara is sometimes unsociable.
5 We chat online every day.

Bài tập 3: Bài tập về câu bị động

Yêu cầu:  Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. They produce coffee in Brazil.

→ Coffee _____________________________

  1. They don’t allow children in this club.

→ Children _____________________________

  1. They speak French in Belgium.

→ French _____________________________

  1. They don’t lock these doors until ten.

→ These doors _____________________________

  1. Where do they keep the animals?

→ Where ____________ the animals ___________?

  1. When do they take the rubbish?

→ When ___________________________________?

  1. How do they make paper?

→ How ___________________________________?

  1. Which music festivals do they hold in your country?

→ Which ___________________________________?

Đáp án:

1 Coffee is produced in Brazil by them.
2 Children aren’t allowed in this club.
3 French is spoken in Belgium.
4 These doors aren’t locked until ten.
5 Where are the animals kept?
6 When is the rubbish taken?
7 How is paper made?
8 Which music festivals are held in your country?

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. They never go out _____ Friday evenings .

A) on B) in C) at D) by

2. They often eat in a restaurant ___ Tuesdays.

A) on B) in C) of D) at

3. _____ summer I play tennis _____ Sundays.

A) In / in B) At / on C) In / on D) At / in

4. He plays football _____ Friday mornings.

A) in B) on C) at D) of

5. Do you relax _____ weekends?

A) at B) on C) in D) by

6. Where do you go _____ holiday?

A) at B) in C) of D) on

7. She gets up early _____ the morning.

A) on B) in C) at D) by

8. She gets up early _____ the weekdays.

A) at B) of C) on D) in

9. He takes photos only _____ spring.

A) in B) at C) on D) by

10. Vancouver is very cold _____ winter.

A) at B) in C) on D) to

Đáp án:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A A C B A D B C A B

Bài tập 5: Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

Adjective Comparative Superlative
Short Shorter The shortest
new
hot
sad
funny
interesting
beautiful
good
bad

Đáp án:

Adjective Comparative Superlative
Short Shorter The shortest
new newer the newest
hot hotter the hottest
sad sadder the saddest
funny funnier the funniest
interesting more interesting the most interesting
beautiful more beautiful the most beautiful
good better the best
bad worse the worst

Bài tập 6: Điền các câu hỏi đuôi tương ứng vào những câu dưới đây

1. Let’s go to the party,……………..?

A. will we B. shall we C. don’t we D. do we

2. Hoi An was first named Faifo, …………..?

A. isn’t it B. was it C. is it D. wasn’t it

3. They are going to attend the meeting,……………..?

A. aren’t they B. will they C. are they D. won’t they

4. You’ve got a car,……………. ?

A. do you B. have you C. haven’t you D. don’t you

5. He won’t tell her,……………. ?

A. will he B. does he C. won’t he D. doesn’t he

6. Switch on the television,……………. ?

A. do you B. don’t you C. will you D. won’t you

7. We took this one last holiday,……………. ?

A. didn’t we B. did we C. didn’t they D. did they

8. He would rather stay in,……………. ?

A. would he B. wouldn’t he C. shouldn’t he D. don’t he

9. I’m wrong,………….. ?

A. do I B. aren’t you C. am not I D. aren’t I

10. There’ll be lots to see in New York, …………….?

A. aren’t there B. isn’t it C. won’t there D. will there

Đáp án:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D A C A C A B D C

Bài tập 7: Viết câu hoặc câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành

  1. They / build / a new library.
  2. Your parents / sell / the house?
  3. You / ever / eat / shark?
  4. My brother / never / see / the Tower of London.
  5. Gemma / make / a new bag.
  6. Charlie / not wash / his dad’s car.

Đáp án:

1 They have built a new library.
2 Have your parents sold the house?
3 Have you ever eaten shark?
4 My brother has never seen the Tower of London.
5 Gemma has made a new bag.
6 Charlie has not washed his dad’s car.

Bài tập 8: Chọn các lượng từ đúng

  1. I haven’t packed any / much socks.
  2. Nick’s bought much / a lot of souvenirs.
  3. I haven’t got many / much time.
  4. Did you meet many / much people while you were travelling?
  5. I didn’t eat much / some food in America. It was terrible.
  6. I only spent a little / a few money on holiday.

Đáp án: 

1 2 3 4 5 6
any a lot of much many much a little

Bài tập 9: Hoàn thành các câu hỏi với các từ dùng để hỏi trong bảng

Where / When / Who / Why / How / often
  1. ________ are you from? – I’m from Canada.
  2. ________ does your dad buy a newspaper? – He buys it every morning.
  3. ________ do you sit at the front of the classroom? Because I can’t see at the back.
  4. ________ do you do your homework? – I do it when I get home from school.
  5. ________ do you go to school with? – I go with my best friend.
  6. ________ is she from?
  7. ________ is her birthday?
  8. ________ is her nickname?
  9. ________ does she make a film?
  10. ________ do you like her?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *