Các cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng nhất!

Ngữ pháp tiếng Anh là phần kiến thức cơ bản nhất mà ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm rõ. Dù mục tiêu học tiếng Anh của bạn có là gì thì cũng không thể bỏ qua phần này. Ngữ pháp tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn dùng ngôn ngữ này đúng, chuẩn và hiệu quả nhất.

Tầm trọng của ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Các bạn thường tiếp xúc với tiếng Anh theo bộ 4 kỹ năng cơ bản là nghe, nói, đọc, viết. Ngữ pháp tiếng Anh có thể coi là chất liệu nền tảng để bạn có thể sử dụng được 4 kỹ năng này.

Ngữ pháp tiếng Anh được hiểu là cách đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố. Quy tắc ngữ pháp giúp bạn xây dựng 1 câu hoàn chỉnh, đúng chuẩn và từ đó truyền đạt thông tin chính xác và đúng bản chất.

Ngữ pháp tiếng Anh là bộ các quy tắc liên quan đến các thành phần ngôn ngữ như: từ vựng, cụm từ, mệnh đề, câu văn và đoạn văn. Qua thời gian cũng như mục đích sử dụng, ngữ pháp tiếng Anh có sự điều chỉnh ít nhiều để phục vụ đời sống.

I. Cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Học ngữ pháp tiếng Anh hay bất cứ kĩ năng nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi bạn cần có lộ trình học và phương pháp học phù hợp. Lời khuyên tới các bạn là hãy học chuẩn ngay từ đầu, học tài liệu đúng trình độ và luyện tập chăm chỉ mỗi ngày.

1. Học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn ngay từ đầu.

Để có thể học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn, bạn hãy tìm đọc hoặc theo học các tài liệu, giáo trình uy tín từ các đơn vị học thuật. Đại học Oxford, Cambridge hay các trường đại học đào tạo ngôn ngữ lớn là nơi bạn có thể tham khảo.

Nhiều bạn có xu hướng cứ mắc lỗi sai trước rồi sửa dần về sau. Quan điểm này không sai nhưng sẽ khiến việc học của bạn mất thời gian và thực tế thì việc sửa sai khi đã hình thành thói quen rất khó.

Thay vì bắt đầu quá vội vã, hãy dành nhiều thời gian hơn với các quy chuẩn ngữ pháp tiếng Anh và tăng cường luyện tập, tránh mọi lỗi sai có thể. Bạn sẽ không phải lo sợ nói sai hay hiểu sai ý người đối diện.

2. Học ngữ pháp tiếng Anh đúng trình độ và xác định lộ trình học rõ ràng.

Học đúng trình độ là yếu tố then chốt tiếp theo giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. Nếu bạn đang ở trình độ cơ bản, starter hãy bắt đầu với kiến thức nền như câu, từ vựng, các thì,… thay vì việc cố nhồi nhét các kiến thức quá cao siêu.

Lựa chọn chủ đề học đúng trình độ giúp bạn giải quyết được các thiếu sót của bản thân trong thời gian ngắn nhất và đảm bảo học không bị nản. Đừng quên theo dõi và đánh giá liên tục để nhận thấy được sự tiến bộ của bản thân bạn nhé.

Lộ trình học tập cũng rất quan trọng khi bạn học ngữ pháp tiếng Anh nói riêng hay các kỹ năng khác nói chung. Kế hoạch học tập cần có các tiêu điểm như: thời gian học, mục tiêu học và hành động cụ thể theo tháng, tuần và ngày.

3. Học và luyện tập ngữ pháp tiếng Anh đều đặn mỗi ngày.

Đúng – đủ – đều sẽ giúp bạn chinh phục bất cứ kế hoạch nào, học ngữ pháp tiếng Anh cũng không phải ngoại lệ. Thời lượng bạn học mỗi ngày cũng quan trọng nhưng việc học đều đặn mỗi ngày chắc chắn cần được đảm bảo.

Có thể bạn chỉ có 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày nhưng bạn tập trung ôn luyện, học nội dung mới đều đặn thì bạn vẫn có thể tiếp thu rất nhanh, đạt mục tiêu đúng kế hoạch đã đề ra. Có rất nhiều phương pháp bạn có thể kết hợp để hỗ trợ việc học tập mỗi ngày như:

– Nghe nhạc, xem phim bằng tiếng Anh

– Đọc sách, báo, truyện tiếng Anh

– Luyện viết các từ, câu ngắn

– Luyện tập tiếng Anh với bạn bè (nhắn tin, giao tiếp, chơi game,

Các cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất

Có thể nói cùng với các thì trong tiếng Anh thì việc nắm vững các cấu trúc trong tiếng Anh sẽ giúp bạn có lợi thế không nhỏ. Không chỉ là nắm vững về ngữ pháp mà còn vận dụng kết hợp trong kỹ năng speaking và writing nữa.

Có hàng trăm cấu trúc tiếng Anh với cách sử dụng khác nhau. Dưới đây Ngoại ngữ Phương Lan sẽ tổng hợp và giới thiệu đến bạn tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng nhất.

S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

(Quá….để cho ai làm gì…)

  • e.g. This structure is too easy for you to remember.
  • e.g. He ran too fast for me to follow.

S + V + so + adj/ adv + that + S + V

(Quá… đến nỗi mà…)

  • e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
  • e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V

(Quá… đến nỗi mà…)

  • e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
  • e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

(Đủ… cho ai đó làm gì…)

  • e.g. She is old enough to get married.
  • e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

Have/ get + something + done (past participle)

(Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)

  • e.g. I had my hair cut yesterday.
  • e.g. I’d like to have my shoes repaired.

It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something

(Đã đến lúc ai đó phải làm gì…)

  • e.g. It is time you had a shower.
  • e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

It + takes/took+ someone + amount of time + to do something

(Làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

  • e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
  • e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

To prevent/stop + someone/something + From + V-ing

(Ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)

  • e.g. He prevented us from parking our car here.

S + find+ it+ adj to do something

(Thấy … để làm gì…)

  • e.g. I find it very difficult to learn about English.
  • e.g. They found it easy to overcome that problem.

To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.

(Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

  • e.g. I prefer dog to cat.
  • e.g. I prefer reading books to watching TV.

Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive

(Thích làm gì hơn làm gì)

  • e.g. She would play games than read books.
  • e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

To be/get Used to + V-ing

(Quen làm gì)

  • e.g. I am used to eating with chopsticks.

Used to + V (infinitive)

(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

  • e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
  • e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:

(Ngạc nhiên về….)

  • e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

To be angry at + N/V-ing

(Tức giận về…)

  • e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

To be good at/ bad at + N/ V-ing

(Giỏi về…/ kém về…)

  • e.g. I am good at swimming.
  • e.g. He is very bad at English.

By chance = by accident (adv)

(Tình cờ)

  • e.g. I met her in Paris by chance last week.

To be/get tired of + N/V-ing

(Mệt mỏi về…)

  • e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

(Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…)

  • e.g. She can’t stand laughing at her little dog.

To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

(Thích làm gì đó…)

  • e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

To be interested in + N/V-ing

(Quan tâm đến…)

  • e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

To waste + time/ money + V-ing

(Tốn tiền hoặc thời gian làm gì…)

  • e.g. He always wastes time playing computer games each day.
  • e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

To spend + amount of time/ money + V-ing

(Dành bao nhiêu thời gian làm gì…)

  • e.g. I spend 2 hours reading books a day.
  • e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

To spend + amount of time/ money + on + something

(Dành thời gian vào việc gì…)

  • e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
  • e.g. She spent all of her money on clothes.

To give up + V-ing/ N

(Từ bỏ làm gì/ cái gì…)

  • e.g. You should give up smoking as soon as possible.

Would like/ want/wish + to do something

(Thích làm gì…)

  • e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

Have + (something) to + Verb

(Có cái gì đó để làm…)

  • e.g. I have many things to do this week.

It + be + something/ someone + that/ who

(Chính…mà…)

  • e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
  • e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

Had better + V(infinitive)

(Nên làm gì…)

  • e.g. You had better go to see the doctor.

hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy/practice+ V-ing

  • e.g. I always practice speaking English everyday.

It is + tính từ + (for smb) + to do smt

  • e.g. It is difficult for old people to learn English.
    (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó)

To be interested in + N / V_ing

(Thích cái gì / làm cái gì…)

  • e.g. We are interested in reading books on history.
    (Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử)

To be bored with

(Chán làm cái gì…)

  • e.g. We are bored with doing the same things everyday.
    (Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)

It’s the first time smb have (has) + PII smt

(Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì…)

  • e.g. It’s the first time we have visited this place.
    (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)

Enough + danh từ + (to do smt)

(Đủ cái gì…)

  • e.g. I don’t have enough time to study.
    (Tôi không có đủ thời gian để học)

Tính từ + enough + (to do smt)

(Đủ làm sao…)

  • e.g. I’m not rich enough to buy a car.
    (Tôi không đủ giàu để mua ôtô)

Too + tính từ + to do smt

(Quá làm sao để làm cái gì)

  • e.g. I’m to young to get married.
    (Tôi còn quá trẻ để kết hôn)

To want smb to do smt = To want to have smt + PII

(Muốn ai làm gì) (Muốn có cái gì được làm)

  • e.g. She wants someone to make her a dress. = She wants to have a dress made.
    (Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy) = (Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)

It’s time smb did smt

(Đã đến lúc ai phải làm gì)

  • e.g. It’s time we went home.
    (Đã đến lúc tôi phải về nhà)

It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt

(Ai không cần thiết phải làm gì)

  • e.g. It is not necessary for you to do this exercise.

(Bạn không cần phải làm bài tập này)

To look forward to V_ing

(Mong chờ, mong đợi làm gì…)

  • e.g. We are looking forward to going on holiday.
    (Chúng tôi đang mong được đi nghỉ)

To provide smb from V_ing

(Cung cấp cho ai cái gì…)

  • e.g. Can you provide us with some books in history?
    (Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

To prevent smb from V_ing = To stop

(Cản trở ai làm gì)

  • e.g. The rain stopped us from going for a walk.
    (Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo)

To fail to do smt

(Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)

  • e.g. We failed to do this exercise.
    (Chúng tôi không thể làm bài tập này)

To be succeed in V_ing

(Thành công trong việc làm cái gì)

  • e.g. We were succeed in passing the exam.
    (Chúng tôi đã thi đỗ)

To borrow smt from smb

(Mượn cái gì của ai)

  • e.g. She borrowed this book from the liblary.
    (Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện)

To lend smb smt

(Cho ai mượn cái gì…)

  • e.g. Can you lend me some money?
    (Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?)

To make smb do smt

(Bắt ai làm gì…)

  • e.g. The teacher made us do a lot of homework.
    (Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà)

CN + be + so + tính từ + that + S + động từ. = CN + động từ + so + trạng từ

(Đến mức mà…)

  • e.g. The exercise is so difficult that noone can do it. (Bài tập khó đến mức không ai làm được)
  • e.g.. He spoke so quickly that I couldn’t understand him. (Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta)

CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.

  • e.g. It is such a difficult exercise that noone can do it.
    (Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được)

Với kiến thức như trên, hy vọng giúp các bạn có thêm nguồn học tập nâng cao hơn trình độ. Hãy chú ý làm bài tập đầy đủ để củng cố kiến thức tốt nhất nha. Nếu còn gì thắc mắc hãy liên hệ ngay với Trung Tâm Ngoại ngữ Phương Lan nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *