Các cách đọc của từ 의 trong Tiếng Hàn
Khi 의 đứng ở âm tiết đầu tiên của từ, thì ta giữ nguyên cách đọc là /의/ không có sự thay đổi:
의사 -> /의사/ ( Bác sĩ)
의학 -> /의학/ ( Y học)
의자 -> /의자/ ( Cái ghế)
Khi 의 đứng ở âm tiết phía sau của câu, ta sẽ chuyển phát âm thành /이/.
회의 -> /회이/ ( Hội nghị)
민주주의 -> /민주주이/ ( Chủ nghĩa dân chủ)
거의 -> /거이/ ( Hầu như)
여의도 -> /여이도/ ( Quảng trường Youido)
Khi 의 trong câu đóng vai trò là tiểu từ sở hữu mang nghĩa là “của” thì sẽ được phát âm là /에/
어머니의 가방 -> /어머니에 가방/ ( Túi của mẹ)
선생님의 책 -> /선생님에 책/ ( Sách của giáo viên)
Khi 의 được kết hợp với một phụ âm khác thì 의 cũng được phát âm thành /이/
무늬 -> 무니 ( Đường nét, hoa văn)
저희 -> 저히( Chúng tôi)
흰색 -> 힌색( Màu trắng)