Học ngôn ngữ Trung là một quá trình dài cần sự cố gắng và kiên nhẫn, mà trau dồi 214 bộ thủ là điều cần thiết. Hôm nay trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN sẽ cùng bạn bước thêm 1 bước trên hành trình đó qua bài viết về bộ Quynh trong tiếng Trung.
1. Bộ Quynh nghĩa là gì?
Bộ Quynh (冂) là một trong 23 bộ thủ có 2 nét, mang ý nghĩa vùng đất ở xa ngoài cõi nước. Vị trí của bộ thường nằm bên ngoài, bên trên hoặc bên dưới. Bộ có độ thông dụng rất thấp trong cả Hán ngữ lẫn tiếng Trung hiện đại.
- Dạng phồn thể: 冂
- Âm hán việt: Quynh.
- Cách đọc: /jiōng/
- Mẹo nhớ nhanh bộ Quynh: Giống 3 bức tường vây 3 phía ngoài.
2. Cách viết bộ Quynh
Bộ Quynh theo quy tắc viết tiếng Trung cơ bản được bắt đầu bằng nét sổ từ trên xuống và kết thúc bằng nét ngang gập móc hơi nghiêng phải. Vì bộ Quynh có vị trí ôm những bộ thủ khác bên trong nên khoang trong phải rộng để tránh va chạm. Đây cũng là lí do nét gập móc phải hơi nghiêng phải.

Tự hình:
 100vw, 900px” data-lazy-src=”https://khoahoctiengtrung.com/wp-content/uploads/2023/03/tu-hinh-3.jpg” /><figcaption id=)
Dị thể: 冋, 坰, 扃
3. Từ đơn chứa bộ Quynh
冂 /jiōng/: Vùng đất ngoài biên giới.
円 /yuán/: Viên mãn, tiền yên Nhật.
囘 /huí/: Quay lại.
冉 /rǎn/: Từ từ, mềm rủ xuống.
同 / tóng /: Cùng nhau, hợp lại, giống.
网 /wǎng/: Mạng.
冏 /jiǒng/: Ánh sáng, sáng sủa.
岡 /gāng/: Sườn núi, gò đất.
周 /zhōu/: Khắp, vòng, tuần.
罔 /wǎng/: Lưới đánh cá, không thẳng, lừa.
冐 /mào/: Phát ra, đưa ra.
冓 /gòu/: Mười tỷ, rãnh.
冕 /miǎn/: Vương miện.
4. Từ ghép chứa bộ Quynh.
冉冉上升 /rǎn rǎn shàng shēng/: Tăng từ từ.
不同 /bù tóng/: Không giống.
同意 /tóng yì/: Đồng ý, hài lòng, phê duyệt.
互联网 /hù lián wǎng/: Internet.
网上 /wǎng shàng/: Trực tuyến.
冏彻 /jiǒng chè/: Thông suốt, dễ hiểu.
周年 /zhōu nián/: Kỉ niệm, hằng năm.
周密 /zhōu mì/: Cẩn thận, tỉ mỉ.
欺君罔上 /qī jūn wǎng shàng/: Bắt nạt.
溝通 /gōu tōng/: Tham gia, kết nối.
假冒 /jiǎ mào/: Giả mạo.
冒充 /mào chōng/: Giả vờ.
加冕 /jiā miǎn/: Đội vương miện, lễ đăng quang.
冠冕堂皇 /guān miǎn táng huáng/: Âm thanh cao.
5. Mẫu câu chứa bộ Quynh.
他 跑 囘 妈妈 的 卧室。/tā pǎo huí mā mā de wò shì/: Anh ấy chạy trở lại phòng ngủ của mẹ.
这 是 我 在 网上 找到 的。/zhè shì wǒ zài wǎng shàng zhǎo dào de/: Đây là những gì tôi tìm thấy trên website.
他 是 我 的 同学。/tā shì wǒ de tóng xué/: Anh ấy là bạn cùng lớp của tôi.
如果 男人 穿 女式 高跟鞋,他们 会 觉得 很 冏很 丢脸。/rú guǒ nán rén chuān nǚ shì gāo gēn xié tā men huì jué de hěn jiǒng hěn diū liǎn/: Nếu một người đàn ông đi giày cao như phụ nữ, anh ta sẽ cảm thấy xấu hổ và bêu xấu.
我们 下周 再见!/wǒ men xià zhōu zài jiàn/: Hẹn gặp vào tuần tới!
听 美术班 的 同学 说,老罔达 总是 在 上课 时 提到 我。/tīng měi shù bān de tóng xué shuō lǎo wǎng dá zǒng shì zài shàng kè shí tí dào wǒ/: Bạn bè trong giới nghệ thuật năm nay nói với tôi rằng anh luôn nhắc đến tôi.
他们 冒雨 出去。/tā men mào yǔ chū qù/: Họ ra ngoài khi trời mưa.
我 喜欢 和 我 的 家人 沟通。/wǒ xǐ huān hé wǒ de jiā rén gōu tōng/: Tôi thích giao tiếp với gia đình tôi.
那 是 一 架 漂亮 的 加冕 马车。/nà shì yī jià piào liàng de jiā miǎn mǎ chē/: Đó là một cỗ xe đăng quang đẹp.
Vậy là chúng ta đã đi qua hết những kiến thức căn bản và cách ứng dụng thực tế của bộ Quynh trong tiếng Trung. Trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN hi vọng bài viết này đã giúp bạn ghi nhớ và mở rộng vốn từ. Cảm ơn bạn đã xem qua.