Bộ Nữ Trong Tiếng Trung

Bộ Nữ Trong Tiếng Trung

Phụ nữ là một phần không thể thiếu của thế giới, đảm nhận các vai trò của người vợ, người lãnh đạo, người quản lý thu nhập của gia đình và cuối cùng không kém phần quan trọng là người mẹ. Trong tiếng Trung có một bộ thủ mang nét nghĩa phụ nữ, đó là bộ Nữ. Hôm nay, hãy cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN cùng bạn tìm hiểu về bộ thủ này nhé.

Tìm hiểu về bộ Nữ trong tiếng Trung

Bộ Nữ nghĩa gốc là giống cái, phụ nữ, nữ giới. Trong hệ thống lao động “nam nông nữ dệt” ở Trung Quốc cổ đại. Đàn ông tham gia vào công việc đồng áng nặng nhọc, trong khi phụ nữ chịu trách nhiệm nội trợ trong nhà và thường làm việc trong tư thế quỳ. Do đó, hình ảnh một người phụ nữ quỳ trên mặt đất đã phát triển thành chữ Nữ trong tiếng Trung vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay.

  • Dạng phồn thể: 女
  • Âm Hán Việt: Nữ.
  • Phát âm: /nǚ/
  • Số nét: 3 nét.
  • Vị trí của bộ Nữ: Linh hoạt ở bên phải, bên trái, bên dưới.
  • Độ thông dụng: Rất thông dụng trong Hán ngữ và tiếng Trung hiện đại.
  • Mẹo nhớ nhanh: Nhìn giống hai số 7 gắn với nhau.

Cách viết bộ Nữ

Dựa vào quy tắc viết tiếng Trung cơ bản, thứ tự các nét của bộ Nữ được viết như sau:

Viết bộ Nữ trong tiếng Trung
Cách viết bộ Nữ trong tiếng Trung

Tự hình: Trong quá trình phát triển của chữ Hán, mặc dù hình dạng của “女” không thay đổi nhiều, nhưng chức năng của nó đã được mở rộng hơn nữa.

Dị thể: 汝, 女

Bộ Nữ Trong Tiếng Trung

Từ đơn chứa bộ Nữ

Là một từ dùng chung cho phụ nữ trong tiếng Hán Việt, bộ Nữ có thể được kết hợp với các ký tự Trung Quốc khác để tạo ra nhiều từ liên quan đến phụ nữ. Dưới đây là những chữ có bộ Nữ:

好 /hǎo/: Tốt (phụ nữ 女 sinh con 子 là điều tốt).

婚 /hūn/: Kết hôn (ngày 日 một phụ nữ 女 gia nhập thị tộc 氏).

安 /ān/: Yên tĩnh, an toàn (người phụ nữ 女 dưới mái nhà với một ống khói 宀 nghĩa là hòa bình, đó là quan niệm ở Trung Quốc cổ đại).

奴 /nú/: Nô lệ (người phụ nữ 女 được ẵm 又 bằng tay là nô lệ).

奻 /nuán/: Cãi nhau (đặt hai người phụ nữ cạnh nhau thì nghĩa là cãi nhau).

姦 /jiān/: Bội bạc (đặt ba người phụ nữ cạnh nhau nghĩa là quan hệ bất chính, xấu xa, bội bạc).

妈 /mā/: Mẹ (người phụ nữ 女 ngồi trên lưng ngựa vì người Hán cổ là dân du mục và dựa vào ngựa để di cư).

婢 /bì/: Nô lệ, người giúp việc (người phụ nữ 女 bị coi thường 卑 là nô lệ, người giúp việc).

妇 /fù/: Phụ nữ đã có chồng, vợ(người phụ nữ 女 và cái chổi 彐 bên phải, đại diện cho công việc nội trợ thường được thực hiện bởi người phụ nữ đã lập gia đình).

婵 /chán/: Xinh đẹp, duyên dáng (người phụ nữ 女 còn độc thân 单 là xinh đẹp).

妙 /miào/: Thông minh.

娇 / jiāo/: Dịu dàng, yếu đuối.

娃 /wá/: Em bé.

媸 /chī/: Xấu xí.

妖 /yāo/: Yêu tinh, phù thủy.

Từ ghép chứa bộ Nữ

Trong tiếng Trung Quốc, Ngày Phụ nữ được gọi là 妇女节 /Fù nǚ jié/. Từ 妇 được định nghĩa là phụ nữ đã có chồng, vợ. Chính vì định nghĩa này mà phụ nữ chưa kết hôn không hài lòng, đặc biệt nhiều cô gái trẻ còn đang đi học. Mặt khác lại không muốn từ bỏ những đặc quyền vốn thuộc về phụ nữ. Vì vậy, Ngày của các cô gái 女生节 /nǚ shēnɡ jié/ đã ra đời, được tổ chức vào ngày Ngày 7 tháng 3, một ngày trước Ngày phụ nữ.

好友 /hǎo yǒu/: Bạn thân.

好意 /hǎo yì/: Lòng tốt.

婚姻法 /hūn yīn fǎ/: Luật hôn nhân.

未婚妻 /wèi hūn qī/: Vị hôn thê.

安全 /ān quán/: An toàn.

安心 /ān xīn/: An tịnh.

安全问题 /ān quán wèn tí/: Vấn đề an ninh.

奴隶 /nú lì/: Nô lệ.

奴隶主 /nú lì zhǔ/: Chủ nô.

通奸 /tōng jiān/: Ngoại tình.

兽奸 /shòu jiān/: Thú tính.

孕妇 /yùn fù/: Phụ nữ mang thai.

婵娟 /chán juān/: Người phụ nữ đẹp.

绝妙 /jué miào/: Tinh tế.

妙计 /miào jì/: Kế hoạch tuyệt vời.

撒娇 /sā jiāo/: Hành động khéo léo.

娃娃脸 /wá wa liǎn/: Khuôn mặt búp bê.

妖魔 /yāo mó/: Con quỷ.

Bộ Nữ Trong Tiếng Trung

Mẫu câu có bộ Nữ

我 有 一个 好 朋友。/wǒ yǒu yí gè hǎo péng yǒu/: Tôi có một người bạn tốt.

她 是 个 已婚 的 女人。/tā shì gè yǐ hūn de nǚ rén/: Cô ấy là người phụ nữ đã kết hôn.

你 看上去 有点 不 安。/nǐ kàn shàng qù yǒu diǎn bù ān/: Bạn có vẻ hơi bối rối.

他们 从 奴役 中 被 解放出 来。/tā men cóng nú yì zhōng bèi jiě fàng chū lái/: Họ được giải thoát khỏi chế độ nô lệ.

我 认识 他 的 妈妈。/wǒ rèn shí tā de mā mā/: Tôi biết mẹ anh ấy.

那个 劳动 的 妇女 是 他 的 妻子。/nà gè láo dòng de fùnǚ shì tā de qī zǐ/: Người phụ nữ làm việc kia là vợ anh ta.

小婵祝 你 新年 快乐!新年 有 新 的 开始!/xiǎo chán zhù nǐ xīn nián kuài lè xīn nián yǒu xīn de kāi shǐ/: Tiểu Thuyền chúc bạn một năm mới vui vẻ! Năm mới có một khởi đầu mới!

那 可 太 妙 了。/nà kě tài miào le/: Điều đó thật tuyệt vời.

这 孩子 身体 太 娇。/zhè hái zi shēn tǐ tài jiāo/: Sức khỏe của đứa bé rất mong manh.

那个 穿 校服 的 女 娃儿 是 哪 个 哦?/nà gè chuān xiào fú de nǚ wá er shì nǎ gè ó/: Cô gái mặc đồng phục học sinh là ai?

他们 的 对手 是 三头六臂 的 妖怪。/tā men de duì shǒu shì sān tóu liù bì de yāo guài/: Họ đang chiến đấu với một con quái vật có nhiều đầu.

Tất cả hơn 80.000 ký tự tiếng Trung đều có chung các thành phần ký tự. Do đó, học các thành phần ký tự rất cần thiết trong việc học tiếng Trung. Nắm rõ các thành phần chữ sẽ giúp bạn phân tích, học và ghi nhớ từng chữ Hán tốt hơn rất nhiều. Hãy tham gia các lớp học của NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN để được hướng dẫn chi tiết về các bộ thủ trong tiếng Trung mà bạn cần biết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *