Bộ Nhật trong tiếng Trung

Bộ Nhật trong tiếng Trung

214 bộ thủ trong tiếng Trung quá khó nhớ? Hãy để trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN đồng hành cùng bạn từng ngày để việc học tiếng Trung trở nên thú vị hơn. Hôm nay cùng tìm hiểu về bộ Nhật qua bài viết dưới đây nhé.

1. Bộ Nhật nghĩa là gì?

Chữ Nhật 日 là một chữ tượng hình mô tả mặt trời. Hình thức ban đầu của nó là một hình tròn với một dấu chấm ở giữa và 4 tia sáng kéo dài từ hình tròn. Dấu chấm ở giữa đã trở thành hình ngang trong ngôn ngữ Trung hiện đại. Ngoài ra, bộ Nhật còn mang nghĩa là ngày, giờ.

  • Dạng phồn thể: 日
  • Âm hán việt: Nhật.
  • Số nét: 4 nét.
  • Cách đọc: /rì/
  • Vị trí của bộ Nhật: Rất linh hoạt có thể nằm bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới.
  • Độ thông dụng: Có độ thông dụng rất cao.
  • Mẹo nhớ nhanh Bộ Nhật: nhìn giống số 8.

2. Cách viết bộ Nhật.

Bộ Nhật theo chuẩn quy tắc viết tiếng Trung cơ bản bao gồm các nét sau:

  1. Bắt đầu bằng nét sổ từ trên xuống.
  2. Nét ngang gập thẳng xuống chứ không nghiên trái.
  3. Nét ngang ngắn phân chia trên dưới.
  4. Kết thúc bằng nét ngang cong nhẹ nối hai bên.

Chú ý khi viết nét sổ và phần gập phải song song và để lộ đuôi nét (dạng chân tủ).

cách viết bộ Nhật từng nét
Cách viết của bộ Nhật.

Tự hình:

Các tự hình bộ Nhật
Tự hình của bộ Nhật.

Dị thể: 囩, 囸, 𡆸, 𡆠, 𡇗, 𡈎

Bộ Nhật trong tiếng Trung

3. Từ đơn chứa bộ Nhật

日 /rì/: Mặt trời, ngày, ban ngày, nước Nhật.

旦 /dàn/: Sớm.

旭 /xù/: Bóng sáng mặt trời mới mọc, ánh nắng ban mai.

早 /zǎo/: Sớm, ngày trước.

旱 /hàn/: Hạn, cạn.

易 /yì/: Trao đổ, biến đổi.

旺 /wàng/: Sáng sủa.

昂 /áng/: Giơ cao, giá cao.

昆 /kūn/: Hậu duệ, nhung nhúc.

昌 /chāng/: Sáng sủa, tốt đẹp, đẫy đà.

昔 /xī/: Xưa, trước, đêm, lâu ngày.

明 /míng /: Sáng, sáng suốt, sáng tỏ.

杲 /gǎo/: Sáng, cao.

昊 /hào/: Mùa hè, trời xanh.

昃 /zè/: Xế (mặt trời quá trưa).

旻 /mín/: Mùa thu, chỗ trời không.

映 /yìng/: Ánh sáng giọi lại, bóp rợp.

昨 /zuó/: Hôm qua, ngày xưa, mới rồi.

春 /chūn/: Mùa xuân.

星 /xīng/: Ngôi sao.

4. Từ ghép chứa bộ Nhật

từ vựng có bộ Nhật.
Từ ghép có chứa bộ Nhật.

今日 /jīn rì/: Hôm nay.

日常 /rì cháng/: Mỗi ngày.

信誓旦旦 /xìn shì dàn dàn/: Thực hiện lời thề .

文旦 /wén dàn/: Trái bưởi.

最早 /zuì zǎo/: Sớm nhất.

早日康复 /zǎo rì kāng fù/: Sớm bình phục.

抗旱 /kàng hàn/: Chống hạn hán.

旱情 /hàn qíng/: Hạn hán.

容易 /róng yì/: Dễ, có khả năng.

不易 /bù yì/: Khó, không thay đổi.

对外贸易 /duì wài mào yì/: Ngoại thương.

兴旺发达 /xīng wàng fā dá/: Thịnh vượng phá đạt.

旺炽 /wàng chì/: Rực lửa.

斗志昂扬 /dòu zhì áng yáng/: Có tinh thần chiến đấu cao.

昆仲 /kūn zhòng/: Anh em trai.

昔日 /xī rì/: Trước kia.

声明 /shēng míng/: Tuyên bố.

免责声明 /miǎn zé shēng míng/: Từ chối trách nhiệm, giới hạn trách nhiệm.

播映 /bō yìng/: Truyền hình.

放映幻灯片 /fàng yìng huàn dēng piàn/: Trình chiếu.

青春期 /qīng chūn qī/: Thời niên thiếu.

春雨 /chūn yǔ/: Mưa xuân.

星期 /xīng qī/: Tuần, ngày trong tuần.

救星 /jiù xīng/: Vị cứu tinh.

Bộ Nhật trong tiếng Trung

5. Mẫu câu chứa bộ Nhật

下星期 是 他 的 生日。/xià xīng qī shì tā de shēng rì/: Tuần sau là sinh nhật của anh ấy.

一旦 天气 许可,我们 就 动身。/yí dàn tiān qì xǔ kě wǒ men jiù dòng shēn/: Chúng ta sẽ rời đi khi điều kiện thời tiết cho phép.

你 吃 早饭 了 吗? /nǐ chī zǎo fàn le ma/: Bạn đã ăn sáng chưa?

旭日 的 升起迎 来 了 新 的 一 天。/xù rì de shēng qǐ yíng lái le xīn de yī tiān/: Mặt trời mọc bắt đầu một ngày mới.

一些 人 由 旱 路 来,一些 人 从 水 路 来。/yī xiē rén yóu hàn lù lái yī xiē rén cóng shuǐ lù lái/: Một số đến bằng đường bộ, một số đến bằng đương thủy.

我们 是 女人,我们 的 选择 从 来 就 不 易。/wǒmen shì nǚ rén wǒmen de xuǎn zé cóng lái jiù bù yì/: Chúng tôi là phụ nữ, lựa chọn của chúng tôi chưa bao giờ là dễ dàng.

他 的 生意 兴旺。/tā de shēng yì xīng wàng/: Anh ấy có một công việc kinh doanh phát đạt.

那 衣服 太 昂贵,我 买 不 起。/nà yī fú tài áng guì wǒ mǎi bù qǐ/: Chiếc váy này quá đắt để tôi mua.

现在 已 今非昔。/xiàn zài yǐ jīn fēi xī bǐ/: Bây giờ đã tốt hơn xưa rất nhiều.

明天 星期六。/míng tiān xīng qī liù/: Ngày mai là thứ 7.

喂,日中则昃了,你还不起床。/Wèi, rì zhōng zé zè le, nǐ hái bù qǐ chuáng/: Này, đã quá trưa rồi mà vẫn chưa chịu dậy.

什 么 时间 开映?/shén me shí jiān kāi yìng/: Mấy giờ thì mới bắt đầu chiếu?

我 是 昨天 来 的。/wǒ shì zuó tiān lái de/: Tôi đã đến hôm qua.

我 喜欢 春天。/wǒ xǐ huān chūn tiān/: Tôi thích mùa xuân.

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản về bộ Nhật mà ai quan tâm đến Hán ngữ và ngôn ngữ Trung hiện đại cần phải biết. Hy vọng qua bài viết bạn hiểu rõ và vận dụng thành thạo bộ Nhật trong tiếng Trung. Nếu còn thắc mắc về tiếng Trung, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *