Các tài liệu về tự nhiên được tìm thấy trong các ký tự Trung Quốc, đặc biệt là trong các bộ thủ tiếng Trung. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bộ Mộc trong tiếng trung, một bộ thủ phổ biến nhất liên quan đến thiên nhiên. Cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN xem qua bài viết để biết được ý nghĩa, từ vựng phổ biến và cách dùng của bộ thủ này nhé.
Bộ Mộc tiếng Hán có nghĩa là gì
Ý nghĩa ban đầu của bộ Mộc là cây, sau đó nó được dùng để chỉ gỗ và tất cả đồ dùng bằng gỗ. Hầu hết các ký tự có bộ Mộc đều liên quan đến cây cối hoặc các sản phẩm từ gỗ. Gỗ cứng và chắc nên chữ Mộc mang ý nghĩa của sự giản dị, trung thành. Ngoài ra, chữ Mộc cũng có ý là tĩnh lặng, cảm giác vô cảm, mất ý thức và tê liệt.
- Dạng phồn thể: 木
- Âm hán việt: Mộc.
- Số nét: 4 nét.
- Cách đọc: /mù/
- Vị trí của bộ : Khá linh hoạt nằm bên trên, bên dưới, bên phải và phổ biến nhất là bên trái.
- Độ thông dụng: à một trong 100 bộ thủ thông dụng trong Hán ngữ và tiếng Trung hiện đại.
Cách viết
Chữ Mộc trong tiếng Hán lần đầu tiên được nhìn thấy trong các bản khắc xương tiên tri thời nhà Thương. Chữ tượng hình cổ xưa của nó giống cây cối, với cành và lá ở phía trên và rễ ở phía dưới.
Từ đơn chứa Mộc
Bộ Mộc được tìm thấy trong vô số các ký tự Trung Quốc liên quan đến gỗ, mang thành phần gỗ. Chúng là tượng hình, với bộ Mộc biểu thị ý nghĩa, và yếu tố còn lại của ký tự biểu thị âm thanh.
林 /lín/: Tượng trưng cho hai cây cạnh nhau, biến chúng thành một khu rừng nhỏ.
森 /sēn/: Hình ảnh của ba cây được nhóm lại với nhau, tượng trưng cho một khu rừng lớn hơn.
本 /bĕn/: Trông giống như cái cây với đường nằm ngang ở dưới, được hiểu đơn giản là gốc.
树/shù/: Cây.
格 /gé/: Cách, khung.
样 /yàng/: Hình dáng, loại.
术 /shù/: Kỹ thuật, kỹ nghệ.
梦 /mèng/: Mơ.
松 /sōng/: Thư giãn, lỏng lẽo.
橙 /chéng/: Cây cam, cam.
杏 /xìng/: Quả mơ, hạnh nhân.
椒 /jiāo/: Tiêu.
Từ ghép chứa bộ Mộc
木匠 /mù jiàng/: Thợ mộc.
木瓦 /mù wǎ/: Ván lợp.
草木 /cǎo mù/: Cây cỏ.
麻木 /má mù/: Thờ ơ, vô cảm.
林业 /lín yè/: Lâm nghiệp.
阴森 /yīn sēn/: Ảm đạm, nham hiểm.
基本 /jī běn/: Cơ bản.
书本 /shū běn/: Sách.
本性 /běn xìng/: Bản năng, tự nhiên.
本地 /běn dì/: Địa phương.
果树 /guǒ shù/: Cây ăn quả.
风格 /fēng gé/: Phong cách.
这样 /zhè yàng/: Loại, kiểu.
一样 /yī yàng/: Giống nhau.
噩梦 /è mèng/: Ác mộng.
梦乡 /mèng xiāng/: Vùng đất mơ ước.
技术 /jì shù/: Kỹ thuật, kỹ năng.
轻松 /qīng sōng/: Nhẹ nhàng, thư giãn.
松树 /sōng shù/: Cây thông.
橙色 /chéng sè/: Màu cam.
香橙 /xiāng chéng/: Trái cam.
杏仁 /xìng rén/: Hạnh nhân.
杏树 /xìng shù/: Cây mơ.
Mẫu câu ví dụ
我 想 我 知道 这 是 谁 的 树林。/wǒ xiǎng wǒ zhī dào zhè shì shuí de shù lín/: Tôi nghĩ tôi biết những khu rừng này là của ai.
我 买 了 一 本 书。/wǒ mǎi le yī běn shū/: Tôi đã mua một cuốn sách.
四下 里 一 看,都 是 果树。/sì xià lǐ yī kàn dōu shì guǒ shù/: Nhìn xung quanh có thể thấy bạt ngàn cây ăn trái.
你 喜欢 看什 么 样 的 电影?/nǐ xǐ huān kàn shén me yàng de diàn yǐng/: Bạn thích thể loại phim nào?
这 点 技术 也 是 工作 中 现学 的。/zhè diǎn jì shù yě shì gōng zuò zhōng xiàn xué de/: Tôi đã học kỹ năng này trong công việc.
我们 都 有 梦想。/wǒ men dōu yǒu mèng xiǎng/: Chúng ta đều có ước mơ.
学习 了 一上午,松快 松快 大脑 吧。/xué xí le yī shàng wǔ sōng kuài sōng kuài dà nǎo ba/: Sau khi học buổi sáng, bạn nên thư giãn đầu óc.
你 喜欢 橙子 吗?/nǐ xǐ huān chéng zi ma/: Bạn có thích cam không?
它们 和 李子,杏子,桃子 是 同一 家 族 的。/tā men hé lǐ zi xìng zi táo zi shì tóng yī jiā zú de/: Chúng cùng họ với nhau như mận, mơ và đào.
星期一 的 特色 菜 是 剁椒 鱼头。/xīng qī yī de tè sè cài shì duò jiāo yú tóu/: Món đặc biệt của thứ hai là đầu cá kho tiêu.
Vậy là bài học về bộ Mộc trong tiếng Trung đã kết thúc. Khi nói đến việc học tiếng Trung, bạn thực sự không cần phải nhồi nhét từ vựng vào đầu. Chỉ cần mở mang tâm trí của bạn với chiều sâu và sự phong phú của ngôn ngữ. Mong rằng bài viết này sẽ là tài liệu bổ ích cho bất kì ai quan tâm đến ngôn ngữ Trung Quốc. NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN chúc bạn học tốt.