Bộ Miên Trong Tiếng Trung

Bộ Miên Trong Tiếng Trung

Tương tự như Kanji trong tiếng Nhật, khi học tiếng Trung bạn cần tìm hiểu về các bộ thủ. Việc học từ vựng tiếng Hán sẽ dễ dàng hơn khi bạn ghi nhớ được các bộ thủ đó. Bộ miên trong tiếng Trung cũng là một trong những bộ thủ cơ bản cần nên biết. Tìm hiểu về cách cách đọc, cách viết cũng như các chữ có bộ thủ miên trong câu là tất cả nội dung có trong bài viết dưới đây. Tham khảo ngay bạn nhé!

1. Bộ miên: 宀 Mián

Bộ miên tượng hình là cái mái nhà, các chữ có bộ này thường chỉ liên quan đến nhà cửa, phòng ốc.

  • Bộ: miên 宀.
  • Cách đọc:  /mián/.
  • Lục thư: tượng hình.
  • Số nét: 3
  • Nét bút: 丶丶. Kết cấu từ nét chấm ngắn phía bên trên, nét ngang mốc.
  • Nghĩa tiếng Việt: nóc nhà, mái nhà.
  • Vị trí: là bộ thủ 40 trong tổng 214 bộ thủ tiếng Trung; thường nằm ở bên trên các chữ.

2. Các chữ có bộ thủ liên quan đến bộ 宀

Bộ Miên Trong Tiếng Trung

2.1 Từ đơn có liên quan đến bộ 宀

Bổ sung ngay từ vựng tiếng Trung có các chữ dùng bộ thủ 宀.

Từ đơn Phiên âm Tiếng Việt
ān yên; an; yên ổn; vững chắc; ổn định
shǒu phòng thủ, trông giữ, trông coi
zhái nơi ở; chỗ ở
bǎo báu vật, vật quý
chǒng sủng ái; cưng chiều; nuông chiều
guān quan, nhân viên
jiā nhà, gia đình
shì buồng; phòng
ở; cư trú; cư ngụ
jiā gửi
gōng cung; cung điện
shěn tường tận; chu đáo; kĩ lưỡng
xuān truyền bá; thông báo
róng dung nạp; bao hàm; chứa

2.2 Từ ghép liên quan bộ 宀

Từ ghép Phiên âm Tiếng Việt
安静 ān jìng yên tĩnh, im lặng
护守 hù shǒu canh giữ; bảo vệ
居宅 jūzhái trú ngụ
宅第 zhái dì nhà ở; nhà cửa
宝贝 bǎo bèi bảo bối
宠爱 chǒng ài sủng ái, cưng chiều
宝殿 bǎodiàn bảo điện; cung điện
军官 jūnguān sĩ quan
涂家 tú jiā họa sĩ
审讯 shěnxùn thẩm vấn; xét hỏi
宣传 xuān chuan tuyên truyền
内容 nèi róng nội dung

Bộ Miên Trong Tiếng Trung

3. Ví dụ mẫu câu về bộ miên trong tiếng Trung

1. 住宅区四周有道路连通。

/Zhùzháiqū sìzhōu yǒu dàolù liántōng/

Xung quanh khu nhà ở có đường cái thông ra ngoài.

2. 各位 安静 我需要一分钟思考

/Gèwèi ānjìng wǒ xūyào yī fēnzhōng sīkǎo/

Mọi người, hãy im lặng, tôi cần một phút để suy nghĩ.

3. 大多数的宅第都远离道路。

/Dà duō shǔ de zhái dì dōu yuǎnlí dàolù/

Hầu hết các nhà ở  đều lùi vào mặt đường.

4. 那个婴儿是他父母的宝贝

/Nàgè yīng’ér shì tā fùmǔ de bǎobèi/

Em bé đó là Bảo bối của bố mẹ anh ấy.

5. 我太宠爱你你变坏了

/Wǒ tài chǒng’ài nǐ nǐ biàn huàile/

Tôi chiều chuộng bạn quá nhiều, bạn trở nên tồi tệ.

6. 他不是军官而是普通士兵。

/Tā bùshì jūnguān ér shì pǔtōng shìbīng/

Anh ta không phải là một sĩ quan mà là một người lính bình thường.

7. 警方正在审讯两个嫌疑犯。

/Jǐngfāng zhèngzài shěnxùn liǎng gè xiányífàn/

Cảnh sát đang thẩm vấn hai nghi phạm.

8. 我管宣传,你管文体。

/Wǒguǎn xuānchuán,nǐ guǎn wéntǐ/

Tôi đảm nhiệm tuyên truyền, anh phụ trách văn thể nhé.

9. 字流畅,内容充实

/Wénzì líuchàng,nèiróng chōngshí/

Lời văn trôi chảy, nội dung phong phú.

10. 我的家落在小镇上的一个花园住宅区

/Wǒ de jiā luò zài xiǎo zhèn shàng de yīgè huāyuán zhùzhái qū/

Nhà tôi ở trong một khu nhà vườn ở một thị trấn nhỏ.

Kết thúc bài học hôm nay về từ vựng tiếng Trung chủ đề bộ miên tiếng Hán; Trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN hy vọng những kiến thức trên sẽ có ích với các bạn. Hãy ôn tập và luyện tập thường xuyên để tích lũy thêm nhiều kiến thức với bộ thủ tiếng Hoa nhé! Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc vui vẻ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *