Tiếp tục bài học về 50 bộ thủ thông dụng trong tiếng Trung, hôm nay NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN sẽ chia sẻ với bạn kiến thức về bộ Chủ. Cùng xem qua bài viết sau để hiểu rõ về cách viết, từ vựng và mẫu câu của bộ thủ 1 nét này.
Bộ Chủ 003
- Dạng phồn thể: 丶
- Âm Hán Việt: Chủ.
- Số nét: 1 nét.
- Cách đọc: /zhǔ/
- Ý nghĩa: chỉ sự kết thúc.
- Vị trí của bộ Chủ: Vị trí linh hoạt bên trên và giữa.
- Độ thông dụng: Bộ có độ thông dụng thấp.
Cách viết bộ Chủ
Đây là một trong 6 bộ thủ 1 nét nên bạn có thể dễ dàng ghi nhớ cách viết của bộ Chủ khi học tiếng Trung.

Dị thể: 注, 𪐴
Từ đơn chứa bộ Chủ
太/tài/: Quá (trạng từ).
以 /yǐ/: Để, bởi vì.
主 /zhǔ/: Người chủ, chính.
丽 /lì/: Đẹp, đáng yêu.
义 /yì/ chā/: Quy định, lẽ phải.
方 /fāng/: Khía cạnh, phương pháp.
术 /shù/ zhú/: Nghệ thuật, chiến thuật.
严 /yán/: Khắc khe, nghiêm khắc.
蓝 /lán/: Màu xanh lam.
户 /hù/: Cửa, gia đình.
临 /lín/: Đối mặt, đi xuống.
广 /guǎng/: Rộng, bao la.
监 /jiān/: Giám sát, kiểm tra.
Từ ghép chứa bộ Chủ
太多 /tài duō/: Quá nhiều.
太阳系 /tài yáng xì/: Hệ mặt trời.
太空 /tài kōng/: Vũ trụ.
可以 /kě yǐ/: Có thể, cũng được.
所以 /suǒ yǐ/: Vì vậy.
以人为本 /yǐ rén wéi běn/: Định hướng con người.
主要 /zhǔ yào/: Chính, chủ yếu.
主持人 /zhǔ chí rén/: Người dẫn chương trình.
壮丽 /zhuàng lì/: Tráng lệ, hùng vĩ.
秀丽 /xiù lì/: Đẹp.
意义 /yì yì/: Có ý nghĩa, quan trọng.
同义词 /tóng yì cí/: Từ đồng nghĩa.
方式 /fāng shì/: Cách thức, thái độ.
方面 /fāng miàn/: Sự tôn trọng, diện mạo.
方便 /fāng biàn/: Thuận tiện, phù hợp.
技术 /jì shù/: Công nghệ.
艺术 /yì shù/: Nghệ thuật.
信息技术 /xìn xī jì shù/: Công nghệ thông tin.
严重 /yán zhòng/: Nghiêm trọng.
严格 /yán gé/: Nghiêm khắc.严厉打击 /yán lì dǎ jī/: Đàn áp, có biện pháp mạnh.
蓝皮书 /lán pí shū/: Sách bì trắng.
蓝本 /lán běn/: Nguồn tài liệu, bản gốc.
客户 /kè hù/: Khách hàng.
账户 /zhàng hù/: Tài khoản ngân hàng, tài khoản online.
欢迎光临 /huān yíng guāng lín/: Chào mừng.
面临 /miàn lín/: Đối mặt.
广泛 /guǎng fàn/: Rộng rãi.
广播 /guǎng bō/: Phát thanh, phát sóng, công khai.
监管 /jiān guǎn/: Quản giáo (trại giam).
监护人 /jiān hù rén/: Người giám hộ.
Mẫu câu có bộ Chủ
太 好吃 了!/tài hǎo chī le/: Nó quá ngon!
我 一个 月 以前 去 过 那里。/wǒ yí gè yuè yǐ qián qù guò nà lǐ/: Tôi đã đến đó một tháng trước.
谁 是 买主 呢?/shuí shì mǎi zhǔ ne/: Ai là người mua?
我 看见 了 一个 美丽 的 小姐。/wǒ kàn jiàn le yí gè měi lì de xiǎo jiě/: Tôi thấy một cô gái trẻ xinh đẹp.
他 是 一个 不三不四 的 艺术 家。/tā shì yí gè bù sān bù sì de yì shù jiā/: Anh ấy là một nghệ sĩ không ra gì.
我们 的 老师 很 严格,我们 不 得 不 按 她 说 的 去 做。/wǒ men de lǎo shī hěn yán gé wǒ men bù dé bù àn tā shuō de qù zuò/: Giáo viên của chúng tôi rất nghiêm khắc, chúng tôi không thể không làm theo lời cô ấy nói.
这 家 商行 是 我们 最 好 的 客户。/zhè jiā shāng háng shì wǒ men zuì hǎo de kè hù/: Công ty này là khách hàng tốt nhất của chúng tôi.
他 那 双 蓝 眼睛 一下子 亮 了 起 来。/tā nà shuāng lán yǎn jīng yī xià zi liàng le qǐ lái/: Đôi mắt xanh của anh ấy lập tức sáng lên.
考试 临近 了。/kǎo shì lín jìn le/: Ngày thi đến gần.
他 见识 很 广。/tā jiàn shí hěn guǎng/: Kiến thức của anh ấy rất rộng.
他 一直 监视 那个 人 有 两 个 星期 了。/tā yì zhí jiān shì nà gè rén yǒu liǎng gè xīng qī le/: Anh ấy đã theo dõi người đàn ông đó trong 2 tuần.
214 bộ thủ sẽ dễ nhớ hơn nếu bạn rèn luyện hàng ngày. Hy vọng bài học vừa rồi sẽ giúp bạn hiểu rõ các kiến thức cơ bản của bộ Chủ, từ đó sử dụng thành thạo vào đời sống hằng ngày. NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN chúc bạn học tốt và đừng ngần ngại liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn về các khóa học tiếng Trung bạn nhé.