Bộ Cân Trong Tiếng Trung

Bộ Cân Trong Tiếng Trung

Trong 214 bộ thủ tiếng Trung thông dụng bạn cần phải học là bộ Cân trong tiếng Trung 斤 Jīn. Bằng cách ghi nhớ bộ thủ, bạn sẽ thuận lợi hơn trong việc tiếp xúc các mặt chữ Hán cũng như hiểu hết ý nghĩa sâu xa đằng sau chữ Hán. Bài học hôm nay, cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN tìm hiểu sâu hơn về bộ thủ tiếng Trung mới là bộ Cân nhé!

1. Tóm tắt bộ Cân tiếng Trung

  • Bộ Cân 斤 Jīn là bộ thứ 069 trong 214 bộ thủ tiếng Trung (Dạng phồn thể:  斤 )
  • Số nét: 4 nét. Bao gồm: ノノ一丨
  • Cách đọc:  /jīn/
  • Hán Việt: Cân
  • Ý nghĩa: Búa, rìu
  • Vị trí của bộ: thường đứng bên hoặc bên dưới khi kết hợp với các bộ khác.
  • Độ thông dụng trong Hán Ngữ Cổ và tiếng Trung hiện đại rất cao.
  • Cách viết: 斤

2. Từ vựng về bộ thủ 斤

Việc tìm hiểu sơ lược về bộ cân không chỉ dừng lại về việc biết cách đọc và cách viết mà bạn cần học nhiều hơn về từ đơn và từ ghép cấu tạo nên từ để từ đó bổ sung thêm lượng từ vựng tiếng Trung phong phú hơn.

Bộ Cân Trong Tiếng Trung

2.1 Từ đơn chứa bộ Cân

斤 /jīn/ cân  1/2kg

所 /suǒ/ chỗ; chốn; nơi

听 /tīng/ nghe

近 /jìn/ gần; bên; cận; kề; kế

析 /xī/ tách ra; mổ xẻ, phân tích

欣 /xīn/ vui vẻ

新 /xīn/ mới

2.2 Từ ghép chứa bộ Cân

斤斤 /jīnjīn/  tính toán chi li; xét nét; tính toán thiệt hơn

公斤 /gōngjīn/  ki-lô-gam

煤斤 /méi jīn/ than đá

斤斗 /jīndǒu/ bổ nhào; lộn nhào; té nhào

千斤顶 /qiānjīndǐng/ cái kích; con đội (xe hơi, máy móc)

欣欣 / xīnxīn/ vui sướng

欣悉 /xīn xī/ chúc mừng ;vui mừng

析师 /xī shī/ nhà phân tích

祈望 /qíwàng/ hy vọng.

祈祷 /qídǎo/ cầu khấn; cầu nguyện

Bộ Cân Trong Tiếng Trung

3. Câu sử dụng bộ Cân trong tiếng Trung

Từ những từ đơn và từ ghép trên Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ lấy vài ví dụ để giải thích giúp bạn hiểu rõ hơn.

1. 水泥每包五十公斤,折合市斤,刚好一百斤

/shǔiní měibāo wǔshí gōngjīn,zhéhé shìjīn,gānghǎo yībǎijīn/

Mỗi bao xi măng 50kg, tính theo cân thì vừa bằng 100 cân.

2. 欣悉贵公司新产品已推出上市

/Xīn xī guì gōngsī xīn chǎnpǐn yǐ tuīchū shàngshì/

Tôi rất vui khi biết rằng sản phẩm mới của công ty bạn đã được tung ra thị trường.

3. 他是我们的技术分析师

/tā shì  wǒmen de jìzhú fēnxīshī/

Anh ấy là nhà phân tích kỹ thuật của chúng tôi.

4. 我会为你祈祷的。

/wǒ huì wèi nǐ qídǎo de/

Tôi sẽ cầu nguyện cho bạn.

5. 他对于中医的理论有些新的见解。

/tā dùiyú zhōngyì de lǐlùn yǒuxiē xīn de jiànjiě/

Cậu ta có nhiều cách nhìn mới về lí luận đông y.

Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần ghi nhớ về bộ Cân trong tiếng Trung. Việc học thuộc và nắm vững ý nghĩa của mỗi bộ thủ là rất quan trọng. Vì vậy hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt kiên trì luyện tập mỗi ngày để quá trình học tiếng Trung được tốt hơn. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn một tài liệu có giá trị. Theo dõi NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN để học nhiều hơn về bộ thủ tiếng Hoa nhé!

Liên hệ với chúng tôi ngay khi bạn có bất cứ thắc gì về khóa học tiếng Trung. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn và giải đáp thắc mắc của mọi học viên.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *