Hôm nay chúng ta hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp trong Bài 5, Quyển 1 của bộ giáo trình “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”.
1.Từ vựng Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 5
오전 – buổi sáng
Từ Hán gốc: 午 (ngọ) 前 (tiền) => ngọ tiền: trước 12 giờ trưa
오후 – buổi chiều
Từ Hán gốc: 午 (ngọ) 後 (hậu) => ngọ hậu: sau 12 giờ trưa
낮 – ban ngày
밤 – ban đêm
아침 – sáng
점심 – trưa
Từ Hán gốc: 點 (điểm) 心 (tâm)
저녁 – tối
새벽 – sáng sớm, bình minh
날 – ngày
시 – giờ
Từ Hán gốc: 時 (thời)
분 – phút
Từ Hán gốc: 分 (phân)
초 – giây
Từ Hán gốc: 秒 (miểu: giây)
퇴근하다 – tan tầm
Từ Hán gốc: 退 (thoái: lùi, rút lui) 勤 (cần: chăm chỉ, cần cù)
후 – sau, sau khi
겨울 – mùa đông
남자 – nam giới
Từ Hán gốc: 男 (nam) 子 (tử)
여자 – phụ nữ
Từ Hán gốc: 女 (nữ) 子 (tử)
부모님 – bố mẹ
Từ Hán gốc: 父 (phụ) 母 (mẫu)
고향 – quê hương
Từ Hán gốc: 故 (cố) 鄕 (hương)
공항 – sân bay
Từ Hán gốc: 空 (không) 港 (hàng)
노래방 – quán karaoke
Từ Hán gốc của từ 방: 房 (phòng)
받다 – nhận
밥 – cơm
수영 – bơi lội
시험을 보다 – thi
시험 – sự thi cử, sự kiểm tra
보다 – thi
일어나다 – thức dậy
이를 닦다 – đánh răng
이 – răng
닦다 – lau, chùi, đánh
세수하다 – rửa mặt
Từ Hán gốc: 洗 (tẩy: giặt, rửa) 手 (thủ: tay)
읽다 – đọc
운전하다 – lái xe
Từ Hán gốc: 運 (vận) 轉 (chuyển)
다니다 – đi lại (có tính thường xuyên)
배우다 – học
숙제하다 – làm bài tập
Từ Hán gốc: 宿 (túc) 題 (đề) => túc đề: phân công, giao việc
출근 – đi làm
Từ Hán gốc: 出 (xuất) 勤 (cần: chăm chỉ, cần cù)
청소하다 – dọn vệ sinh
Từ Hán gốc: 淸 (thanh: trong sạch) 掃 (tảo: quét, cái chổi)
출발하다 – xuất phát
Từ Hán gốc: 出 (xuất) 發 (phát)
목욕하다 – tắm
Từ Hán gốc: 沐 (mộc) 浴 (dục) => mộc dục: gội đầu, rửa mình
보다 – nhìn, xem
출근하다 – đi làm
Từ Hán gốc: 出(xuất) 勤 (cần: cần cù, chăm chỉ)
회의 – họp, hội nghị
Từ Hán gốc: 會(hội) 議 (nghị)
자다 – ngủ
시작하다 – bắt đầu
Từ Hán gốc: 始 (thuỷ: bắt đầu, mới trước) 作 (tác: làm, tạo nên)
끝나다 – xong, kết thúc
영문과 – khoa Ngữ văn Anh
영문 – Anh văn
Từ Hán gốc: 英 (anh) 文 (văn)
PC방 – dịch vụ vi tính, quán internet
수업 – giờ học, buổi học
Từ Hán gốc: 受 (thụ) 業 (nghiệp) => thụ nghiệp: theo thầy học tập
영어 – tiếng Anh
Từ Hán gốc: 英 (anh) 語 (ngữ)
인터넷 – Internet
일기 – nhật ký
집 – nhà
회사 – công ty
Từ Hán gốc: 會(hội) 社 (xã)
2.Ngữ pháp tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 5
2.1.Số thuần Hàn
Để nói tuổi, giờ, sau các danh từ chỉ đơn vị như: 개(cái), 병(chai), 장(tờ), 권(trang)… chúng ta dùng số thuần Hàn.
Ví dụ:
사과 세 개: 3 quả táo (개: cái, trái – dùng để đếm trái cây hoặc một số đồ vật như quần, áo…)
맥주 네 병: 4 chai bia (맥주: bia, 병: chai)
책 다섯 권: 5 quyển sách (책: sách, 권: quyển)
Số thuần Hàn chủ yếu được dùng khi nói về số lượng nhỏ.
Với các số 한나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4) khi kết hợp với các danh từ chỉ đơn vị thì chuyển thành 한, 두, 세, 네.
– Bộ số:
한나 (한): 1
둘 (두): 2
셋 (세): 3
넷 (네): 4
다섯: 5
여섯: 6
일곱: 7
여덟: 8
아홉: 9
열: 10
열한나 (열한): 11
스물 (스무): 20
서른: 30
마흔: 40
쉰: 50
여순: 60
일흔: 70
여든: 80
아흔: 90
백: 100
2.2.Cách nói giờ trong tiếng hàn
Khi hỏi về thời gian, giờ giấc thường dùng mẫu câu: 지금 몇시예요? (Bây giờ là mấy giờ)
Để nói thời gian, ta dùng Số thuần Hàn + 시 (giờ) và số Hán Hàn + 분 (phút) và Số Hán Hàn + 초 (giây)
Ví dụ:
한 시 (Một giờ)
두 시 (Hai giờ)
세 시 (Ba giờ)
15 십오 분 (15 phút)
20 이십 +분 (20 phút)
30 삼십 + 분 (30 phút)
Lưu ý:
Nói giờ rưỡi dùng 반: Số đếm + 시 + 반 một nửa, rưỡi.
Ví dụ: 여덟시 반 (Tám rưỡi)
Nói giờ kém ta dùng 전: Số đếm + 시 + số đếm + 분 + 전.
Ví dụ: 아홉 시 오분 전 (Chín giờ kém năm)
2.3.Cách chia đuôi câu 어/아요
Là đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính.
Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) và lên giọng cuối câu.
Một số quy tắc khi dùng 어/아요:
- Khi gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ,ㅗ thì dùng với đuôi kết thúc câu 아요.
Ví dụ:
알다: 알 + 아요 –> 알아요 (biết)
좋다: 좋 + 아요 –>좋아요 (tốt)
- Khi gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âmㅏthì một nguyên âmㅏ sẽ bị tỉnh lược.
Ví dụ:
가다 + 아요–> 가요 (đi)
자다–>자요 (đến)
- Nếu gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì sẽ sử dụng hình thức rút gọn.
Ví dụ: 오다+ 아요–> 와요 (đến)
+ Khi gốc động, tính từ kết thúc không phải bằng nguyên âmㅏ, ㅗ thì dùng với đuôi kết thúc câu 어요
Ví dụ:
먹다: 먹 + 어요 –> 먹어요 (ăn)
없다: 없 + 어요 –> 없어요 (không có)
- Nếu gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅐ,ㅕ,ㅓthì lược bỏ 어 trong 어요.
Ví dụ: 보내다: 보내+ 어요–> 보내요
- Nếu gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅣ thìㅣkết hợp với 어 trong 어요 sẽ thànhㅕ
Ví dụ: 기다리다: 기다리 + 어요 –> 기다리어요 –> 기다려요 (chờ đợi)
- Khi âm tiết cuối thân từ của những động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅡ (ví dụ: 크다, 바쁘다… ) khi gặp các đuôi từ bắt đầu bằng nguyên âm 아/어 thì nguyên âm ㅡ bị lược bỏ. Sau khiㅡbị lược bỏ, nếu âm tiết phía trước của ㅡ có nguyên âm làㅏ/ㅜ thì kết hợp với –아요, các trường hợp còn lại kết hơp –어요.
Ví dụ:
기쁘다: 기쁘 + 어요 –> 기쁘어요 –> 기뻐요 (vui)
바쁘다: 바빠요 (đẹp)
아프다: 아파요 (đau)
끄다 + 어요 = 꺼요 tắt
- Nếu gốc động từ kết thúc bằng 하다 thì sẽ biến thành 해요.
Ví dụ:
공부하다 (học): 공부하 + 여요 –> 공부하여요 –> 공부해요
좋아하다 (thích): 좋아하 + 여요 –> 좋아하여요 –> 좋아해요
- 이다 được biến thành 예요/이에요. Với gốc danh từ kết thúc bằng nguyên âm sử dụng 예요, với gốc danh từ kết thúc bằng phụ âm dùng 이에요.
Ví dụ:
의사예요 (là bác sĩ)
회사원이예요 (là nhân viên công ty)
2.4.에가다 (Đến)
에 ở trong 에 다가 dùng để chỉ hướng đi, còn được dùng với 가다 / 오다 / 다가다.
Ví dụ:
지금 학교에 가요 (Bây giờ tôi đi đến trường)
저는 한국대학교에 다녀요 (Tôi đang đi học ở trường đại học Hàn Quốc)
2.5.안 (Không)
Đặt trước động từ hoặc tính từ để phủ định. Nếu động từ hoặc tính từ có dạng “danh từ +하다” thì 안 được đặt sau danh từ và trước 하다.
Ví dụ:
지금 학교에 안 가요 (Bây giờ tôi không đi đến trường)
동생이 사과를 안 먹어요 (Em tôi không ăn táo)
>>>Xem thêm: ngoainguphuonglan