Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

1. LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG

  1. 考试 / kǎoshì / : thi, thì cử

考 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi试 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 你今天考得怎么样?

/Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng?/

Hôm nay cậu thi thế nào?

  • 明天我们有期末考试。

/Míngtiān wǒmen yǒu qīmò kǎoshì./

Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra cuối kỳ.

2. 题 / tí / : đề bài

题 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?

/Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/

Lần này thi không tốt. Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?

  • 这次考试说难也不难,知识题太多了,有些学生做不完就很可惜。

/Zhè cì kǎoshì shuō nán yě bù nán, zhīshì tí tài duōle, yǒuxiē xuéshēng zuò bù wán jiù hěn kěxì./

Lần kiểm tra này nói khó thì cũng không khó, chỉ là đề dài quá, nhiều em học sinh làm không hết bài, thực sự rất đáng tiếc.

3. 完 / wán / : xong, kết thúc, hết

完 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 题太多了,我没有做完,你完了没有?

/Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/

Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?

  • 事情做完了。

/shìqíng zuò wán le/

Công việc làm xong rồi.

4. 到 / dào / :(Lượng từ cho câu hỏi) Câu

道 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

今天的英语题只有三道题,但是字太多,我做不了。

/Jīntiān de yīngyǔ tí zhǐyǒu sān dào tí, dànshì zì tài duō, wǒ zuò bùliǎo./

Đề thi tiếng Anh hôm nay chỉ có 3 câu hỏi, nhưng nhiều chữ quá, tớ làm không kịp.

5. 成绩 / chéngjì / : thành tích

成绩 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi绩 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 我都做完了,但是做错了两道题,所以成绩不会太好。

/Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo./

Tớ làm hết rồi nhưng làm sai mất hai câu nên kết quả không tốt lắm.

– 她的英文成绩很好。
/Tā de yīngwén chéngjī hěn hǎo./
Cô ấy đạt điểm cao môn tiếng Anh.

6. 句子 / jùzi / : câu

句子 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi子 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 听力比较难,很多句子我没听懂。

/Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng./

Phần nghe tương đối khó, rất nhiều câu tớ nghe không hiểu.

– 这是一个句子
/Zhè shì yīgè jùzi/
Đây là một câu

7. 干什么 / gàn shénme / : Làm cái gì

干 / gàn / : làm

  1. 干 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 什么 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 么 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 我没看见你的词典,你找词典干什么?

/Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme?/

Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì?

  • 你干什么不早说呀?

/nǐ gànshénme bù zǎo shuō ya?/

Tại sao anh không nói sớm?

8. 看见 / kàn jiàn / : nhìn thấy

见 / jiàn / : thấy

见 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

我没看见你,你在哪儿?

/Wǒ méi kànjiàn nǐ, nǐ zài nǎ’er?/

Tôi không nhìn thấy chị, chị đang ở đâu thế?

9. 词 / cí / : từ

词 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 我查一个词, 看看写对了没有。

/Wǒ chá yígè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu/

Tớ tra một từ, xem xem đã viết đúng chưa.

– 这个词翻不好。
/Zhège cí fān bù hǎo./
Từ này dịch không tốt.

10. 糟糕 / zāogāo / : hỏng, hỏng bét

糟 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 糕 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。

/Zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./

Hỏng, viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.

  • 真糟糕,把钥匙锁在屋里,进不去了。

/zhēnzāogāo,bǎ yàoshi suǒ zài wūlǐ,jìnbùqù le/

Tiêu rồi, bỏ quên chìa khoá trong nhà rồi, giờ không vào được.

11. 成 / chéng / : thành, trở thành

成 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。

/Xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./

Viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.

  • 我家的小狗很快就成为小猫的好朋友。

/Wǒjiā de xiǎo gǒu hěn kuài jiù chéngwéi xiǎo māo de hǎo péngyǒu./

Cún con nhà tôi rất nhanh đã trở thành bạn tốt với mèo con.

12. 回信 / huí xìn / : trả lời thư

回 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 信 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。

/Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái děi gěi wǒ mèimei huíxìn./

Quần áo của tớ vẫn chưa giặt xong, còn phải trả lời tin nhắn của em gái nữa.

  • 我给哥哥写了一封回信。

Wǒ gěi gēgē xiě le yìfēng húixìn/

Tôi viết thư hồi âm cho anh trai.

13. 故事 / gùshi / : chuyện, câu chuyện

话 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 事 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 田芳借给她一本书,书里都是小故事,很有意思

/Tián fāng jiè gěi tā yī běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo gùshì, hěn yǒuyìsi/

Điền Phương cho cô ấy mượn một cuốn sách. Trong sách đều là những mẩu truyện ngắn rất ý nghĩa.

– 他编了这个故事。
/Tā biānle zhège gùshì./
Anh ấy bịa ra câu chuyện này.

14. 页 / yè / : trang

页 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 他说还没看完呢,才看到三十页。

/Tā shuō hái méi kàn wán ne, cái kàn dào sānshí yè./

Cô ấy nói vẫn chưa đọc xong, mới đọc tới trang 30.

  • 这本书共有200页。

/Zhè běn shū gòngyǒu 200 yè/

Quyển sách này có tổng cộng 200 trang.

15. 笑 / xiào / : cười

笑 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 我看了两个故事,也觉得很有意思。看到有意思的地方就想笑。

/Wǒ kànle liǎng gè gùshì, yě juédé hěn yǒuyìsi. Kàn dào yǒuyìsi de dìfāng jiù xiǎng xiào./

Tôi đọc 2 câu chuyện cảm thấy rất có ý nghĩa. Đọc tới chỗ thú vị liền muốn cười.

  • 她笑着很好看。

/Tā xiàozhe hěn hǎokàn./

Cô ấy cười lên trông rất xinh.

16. 会话 / huìhuà / : hội thoại

会 1 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 话 1 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 我对玛丽说:“咱们可以用这些故事练习会话”

/Wǒ duì mǎlì shuō:“Zánmen kěyǐ yòng zhèxiē gùshì liànxí huìhuà”./

Tôi nói với Marry: ” Chúng ta có thể dùng những câu chuyện này để luyện hội thoại.”

– 教授教他英语会话。
/Jiàoshòu jiào tā yīngyǔ huìhuà/
Giáo sư dạy anh ấy hội thoại tiếng Anh.

17. 念 / niàn / : đọc

念 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

我念完一个故事,问你几个问题,看你能不能答对。

/Wǒ niàn wán yīgè gùshì, wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn nǐ néng bùnéng dáduì/

Tớ đọc xong một câu chuyện rồi hỏi cậu vài câu hỏi, xem cậu có trả lời đúng không.

18. 答 / dá / : trả lời

答 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

我问你几个问题,看看你答对不对。

/Wǒ wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn kàn nǐ dáduì bùduì./

Tôi hỏi cậu vài câu, xem cậu trả lời đúng hay sai.

19. 办法 / bànfa / : cách, biện pháp

办 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 法 1 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 这是个好办法。

/Zhè shìgè hǎo bànfǎ./

Đây đúng là một cách hay.

  • 他必须想办法来解决这个问题。

/Tā bìxū xiǎng bànfǎ lái jiějué zhège wèntí./

Anh ấy phải tìm cách giải quyết vấn đề này.

20. 合上 / hé shàng / : gấp, đóng

上 / shàng / : làm bổ ngữ chỉ kết quả

合 2 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi883997 1 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

她念了一个故事,合上书,问我听懂了没有。

/Tā niànle yīgè gùshì, hé shàngshū, wèn wǒ tīng dǒngle méiyǒu./

Cô ấy đọc xong một câu chuyện, gấp quyển sách lại rồi hỏi tôi nghe có hiểu không.

21. 听见 / tīng jiàn / : nghe thấy

372824 2 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi见 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

我们还没有练习完,就听见安娜在门外叫我们。

/Wǒmen hái méiyǒu liànxí wán, jiù tīngjiàn ānnà zài mén wài jiào wǒmen./

Chúng tôi vẫn chưa luyện tập xong thì nghe thấy Anna ở ngoài cửa gọi chúng tôi.

22. 打开 / dǎ kāi / : mở ra

打 1 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi开 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 我开开门问她:“什么事?”

/Wǒ kāi kāimén wèn tā:“Shénme shì?”/

Tôi mở cửa hỏi cô ấy: ” có chuyện gì thế?”

  • 同学们打开书,翻到第 255 页看着课文的内容。

/Tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 255 yè kànzhe kèwén de nèiróng./

Các em mở sách, lật đến trang 255 xem nội dung của bài khóa.

23. 作业 / zuòyè / : bài tập

作 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi 业 1 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

  • 九点半才开始做作业。

/Jiǔ diǎn bàn cái kāishǐ zuò zuòyè./

9h30 tôi mới bắt đầu làm bài tập.

  • 同学们记得完成课后作业。

/Tóngxuémen jìdé wánchéng kè hòu zuòyè./

Các em nhớ phải hoàn thành bài tập về nhà.

24. 熟 / shú / : thuộc, chín

shu Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

中国古代没有猫,现在我们所熟悉的猫其实是很晚才由国外传入中国的。

/Zhōngguó gǔdài méiyǒu māo, xiànzài wǒmen suǒ shúxī de māo qíshí shì hěn wǎn cái yóu guówài zhuàn rù zhōngguó de./

Trung Quốc thời cổ đại không có mèo. Loài mèo mà chúng ta quen thuộc ở hiện tại thực ra du nhập vào Trung Quốc từ rất muộn.

25. 再 / zài / : lại

再 Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 | Tôi làm đúng hết rồi

Ví dụ:

看完电影再洗吧!

/Kàn wán diànyǐng zài xǐ ba!/

Xem phim xong rồi giặt sau.

BÀI KHÓA

Bài học bao gồm 2 bài khóa chính, hãy vận dụng các mẫu câu trong các bài khóa dưới đây vào giao tiếp trong đời sống thực tế nhé.

我都做对了” – Tôi làm đúng hết rồi

(考试以后。。。)
(Kǎoshì yǐhòu…)
(Sau giờ thi …)

玛丽:你今天考得怎么样?

罗兰:这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?

玛丽:我都做完了,但是没都做对,做错了两道题,所以成绩不会太好。

罗兰:语法题不太难,我觉得都做对了。听力比较难,很多句子我没听懂。

玛丽:我也不知道做对了没有。我的词典呢?

罗兰:我没看见你的词典,你找词典干什么?

玛丽:我查一个词, 看看写对了没有,糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。

罗兰:别查了, 休息休息吧。快打开电脑,看看你买的电影光盘吧。

玛丽:我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。

罗兰:看完电影再洗吧!

Mǎlì: Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng? 

Luólán: Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wánliǎo méiyǒu?

Mǎlì: Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo.

Luólán: Yǔfǎ tí bù tài nán, wǒ juédé dōu zuò duìle. Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng.

Mǎlì: Wǒ yě bù zhīdào zuò duìle méiyǒu. Wǒ de cídiǎn ne?

Luólán: Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme?

Mǎlì: Wǒ chá yīgè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu, zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le.

Luólán: Bié chále, xiūxí xiūxí ba. Kuài dǎkāi diànnǎo, kàn kàn nǐ mǎi de diànyǐng guāngpán ba.

Mǎlì: Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái dé gěi wǒ mèimei huíxìn.

Luólán: Kàn wán diànyǐng zài xǐ ba!

 

Marry: Hôm nay cậu thi thế nào?

Roland: Lần này thi không tốt. Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?

Marry: Tớ làm hết rồi nhưng làm chưa đúng hết, làm sai mất 2 câu nên kết quả không tốt lắm.

Roland: Câu ngữ pháp không khó lắm, tớ cảm thấy tớ làm đúng hết rồi. Phần nghe tương đối khó, rất nhiều câu tớ nghe không hiểu.

Marry: Tớ cũng không biết làm đúng hay không. Từ điển của tớ đâu?

Roland: Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì?

Marry: Tớ tra 1 từ, xem xem đã viết đúng chưa…. Hỏng, viết sai rồi. Là chữ “de” này, tôi viết thành chữ “de” này rồi

Roland: Đừng tra nữa, nghỉ ngơi đi. Mau mở máy tính xem đĩa phim cậu mua đi.

Marry: Quần áo của tớ vẫn chưa giặt xong, còn phải trả lời tin nhắn của em gái nữa.

Roland: Xem phim xong rồi giặt.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *