1. LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG
- 考试 / kǎoshì / : thi, thì cử
Ví dụ:
- 你今天考得怎么样?
/Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng?/
Hôm nay cậu thi thế nào?
- 明天我们有期末考试。
/Míngtiān wǒmen yǒu qīmò kǎoshì./
Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra cuối kỳ.
2. 题 / tí / : đề bài
Ví dụ:
- 这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?
/Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/
Lần này thi không tốt. Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?
- 这次考试说难也不难,知识题太多了,有些学生做不完就很可惜。
/Zhè cì kǎoshì shuō nán yě bù nán, zhīshì tí tài duōle, yǒuxiē xuéshēng zuò bù wán jiù hěn kěxì./
Lần kiểm tra này nói khó thì cũng không khó, chỉ là đề dài quá, nhiều em học sinh làm không hết bài, thực sự rất đáng tiếc.
3. 完 / wán / : xong, kết thúc, hết
Ví dụ:
- 题太多了,我没有做完,你完了没有?
/Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/
Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?
- 事情做完了。
/shìqíng zuò wán le/
Công việc làm xong rồi.
4. 到 / dào / :(Lượng từ cho câu hỏi) Câu
Ví dụ:
今天的英语题只有三道题,但是字太多,我做不了。
/Jīntiān de yīngyǔ tí zhǐyǒu sān dào tí, dànshì zì tài duō, wǒ zuò bùliǎo./
Đề thi tiếng Anh hôm nay chỉ có 3 câu hỏi, nhưng nhiều chữ quá, tớ làm không kịp.
5. 成绩 / chéngjì / : thành tích
Ví dụ:
- 我都做完了,但是做错了两道题,所以成绩不会太好。
/Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo./
Tớ làm hết rồi nhưng làm sai mất hai câu nên kết quả không tốt lắm.
6. 句子 / jùzi / : câu
Ví dụ:
- 听力比较难,很多句子我没听懂。
/Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng./
Phần nghe tương đối khó, rất nhiều câu tớ nghe không hiểu.
7. 干什么 / gàn shénme / : Làm cái gì
干 / gàn / : làm
Ví dụ:
- 我没看见你的词典,你找词典干什么?
/Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme?/
Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì?
- 你干什么不早说呀?
/nǐ gànshénme bù zǎo shuō ya?/
Tại sao anh không nói sớm?
8. 看见 / kàn jiàn / : nhìn thấy
见 / jiàn / : thấy
Ví dụ:
我没看见你,你在哪儿?
/Wǒ méi kànjiàn nǐ, nǐ zài nǎ’er?/
Tôi không nhìn thấy chị, chị đang ở đâu thế?
9. 词 / cí / : từ
Ví dụ:
- 我查一个词, 看看写对了没有。
/Wǒ chá yígè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu/
Tớ tra một từ, xem xem đã viết đúng chưa.
10. 糟糕 / zāogāo / : hỏng, hỏng bét
Ví dụ:
- 糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
/Zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./
Hỏng, viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.
- 真糟糕,把钥匙锁在屋里,进不去了。
/zhēnzāogāo,bǎ yàoshi suǒ zài wūlǐ,jìnbùqù le/
Tiêu rồi, bỏ quên chìa khoá trong nhà rồi, giờ không vào được.
11. 成 / chéng / : thành, trở thành
Ví dụ:
- 写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
/Xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./
Viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.
- 我家的小狗很快就成为小猫的好朋友。
/Wǒjiā de xiǎo gǒu hěn kuài jiù chéngwéi xiǎo māo de hǎo péngyǒu./
Cún con nhà tôi rất nhanh đã trở thành bạn tốt với mèo con.
12. 回信 / huí xìn / : trả lời thư
Ví dụ:
- 我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。
/Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái děi gěi wǒ mèimei huíxìn./
Quần áo của tớ vẫn chưa giặt xong, còn phải trả lời tin nhắn của em gái nữa.
- 我给哥哥写了一封回信。
Wǒ gěi gēgē xiě le yìfēng húixìn/
Tôi viết thư hồi âm cho anh trai.
13. 故事 / gùshi / : chuyện, câu chuyện
Ví dụ:
- 田芳借给她一本书,书里都是小故事,很有意思
/Tián fāng jiè gěi tā yī běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo gùshì, hěn yǒuyìsi/
Điền Phương cho cô ấy mượn một cuốn sách. Trong sách đều là những mẩu truyện ngắn rất ý nghĩa.
14. 页 / yè / : trang
Ví dụ:
- 他说还没看完呢,才看到三十页。
/Tā shuō hái méi kàn wán ne, cái kàn dào sānshí yè./
Cô ấy nói vẫn chưa đọc xong, mới đọc tới trang 30.
- 这本书共有200页。
/Zhè běn shū gòngyǒu 200 yè/
Quyển sách này có tổng cộng 200 trang.
15. 笑 / xiào / : cười
Ví dụ:
- 我看了两个故事,也觉得很有意思。看到有意思的地方就想笑。
/Wǒ kànle liǎng gè gùshì, yě juédé hěn yǒuyìsi. Kàn dào yǒuyìsi de dìfāng jiù xiǎng xiào./
Tôi đọc 2 câu chuyện cảm thấy rất có ý nghĩa. Đọc tới chỗ thú vị liền muốn cười.
- 她笑着很好看。
/Tā xiàozhe hěn hǎokàn./
Cô ấy cười lên trông rất xinh.
16. 会话 / huìhuà / : hội thoại
Ví dụ:
- 我对玛丽说:“咱们可以用这些故事练习会话”
/Wǒ duì mǎlì shuō:“Zánmen kěyǐ yòng zhèxiē gùshì liànxí huìhuà”./
Tôi nói với Marry: ” Chúng ta có thể dùng những câu chuyện này để luyện hội thoại.”
17. 念 / niàn / : đọc
Ví dụ:
我念完一个故事,问你几个问题,看你能不能答对。
/Wǒ niàn wán yīgè gùshì, wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn nǐ néng bùnéng dáduì/
Tớ đọc xong một câu chuyện rồi hỏi cậu vài câu hỏi, xem cậu có trả lời đúng không.
18. 答 / dá / : trả lời
Ví dụ:
我问你几个问题,看看你答对不对。
/Wǒ wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn kàn nǐ dáduì bùduì./
Tôi hỏi cậu vài câu, xem cậu trả lời đúng hay sai.
19. 办法 / bànfa / : cách, biện pháp
Ví dụ:
- 这是个好办法。
/Zhè shìgè hǎo bànfǎ./
Đây đúng là một cách hay.
- 他必须想办法来解决这个问题。
/Tā bìxū xiǎng bànfǎ lái jiějué zhège wèntí./
Anh ấy phải tìm cách giải quyết vấn đề này.
20. 合上 / hé shàng / : gấp, đóng
上 / shàng / : làm bổ ngữ chỉ kết quả
Ví dụ:
她念了一个故事,合上书,问我听懂了没有。
/Tā niànle yīgè gùshì, hé shàngshū, wèn wǒ tīng dǒngle méiyǒu./
Cô ấy đọc xong một câu chuyện, gấp quyển sách lại rồi hỏi tôi nghe có hiểu không.
21. 听见 / tīng jiàn / : nghe thấy
Ví dụ:
我们还没有练习完,就听见安娜在门外叫我们。
/Wǒmen hái méiyǒu liànxí wán, jiù tīngjiàn ānnà zài mén wài jiào wǒmen./
Chúng tôi vẫn chưa luyện tập xong thì nghe thấy Anna ở ngoài cửa gọi chúng tôi.
22. 打开 / dǎ kāi / : mở ra
Ví dụ:
- 我开开门问她:“什么事?”
/Wǒ kāi kāimén wèn tā:“Shénme shì?”/
Tôi mở cửa hỏi cô ấy: ” có chuyện gì thế?”
- 同学们打开书,翻到第 255 页看着课文的内容。
/Tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 255 yè kànzhe kèwén de nèiróng./
Các em mở sách, lật đến trang 255 xem nội dung của bài khóa.
23. 作业 / zuòyè / : bài tập
Ví dụ:
- 九点半才开始做作业。
/Jiǔ diǎn bàn cái kāishǐ zuò zuòyè./
9h30 tôi mới bắt đầu làm bài tập.
- 同学们记得完成课后作业。
/Tóngxuémen jìdé wánchéng kè hòu zuòyè./
Các em nhớ phải hoàn thành bài tập về nhà.
24. 熟 / shú / : thuộc, chín
Ví dụ:
中国古代没有猫,现在我们所熟悉的猫其实是很晚才由国外传入中国的。
/Zhōngguó gǔdài méiyǒu māo, xiànzài wǒmen suǒ shúxī de māo qíshí shì hěn wǎn cái yóu guówài zhuàn rù zhōngguó de./
Trung Quốc thời cổ đại không có mèo. Loài mèo mà chúng ta quen thuộc ở hiện tại thực ra du nhập vào Trung Quốc từ rất muộn.
25. 再 / zài / : lại
Ví dụ:
看完电影再洗吧!
/Kàn wán diànyǐng zài xǐ ba!/
Xem phim xong rồi giặt sau.
BÀI KHÓA
Bài học bao gồm 2 bài khóa chính, hãy vận dụng các mẫu câu trong các bài khóa dưới đây vào giao tiếp trong đời sống thực tế nhé.
“我都做对了” – Tôi làm đúng hết rồi
(考试以后。。。)
(Kǎoshì yǐhòu…)
(Sau giờ thi …)
玛丽:你今天考得怎么样?
罗兰:这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?
玛丽:我都做完了,但是没都做对,做错了两道题,所以成绩不会太好。
罗兰:语法题不太难,我觉得都做对了。听力比较难,很多句子我没听懂。
玛丽:我也不知道做对了没有。我的词典呢?
罗兰:我没看见你的词典,你找词典干什么?
玛丽:我查一个词, 看看写对了没有,糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
罗兰:别查了, 休息休息吧。快打开电脑,看看你买的电影光盘吧。
玛丽:我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。
罗兰:看完电影再洗吧!
Mǎlì: Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng?
Luólán: Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wánliǎo méiyǒu? Mǎlì: Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo. Luólán: Yǔfǎ tí bù tài nán, wǒ juédé dōu zuò duìle. Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng. Mǎlì: Wǒ yě bù zhīdào zuò duìle méiyǒu. Wǒ de cídiǎn ne? Luólán: Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme? Mǎlì: Wǒ chá yīgè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu, zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le. Luólán: Bié chále, xiūxí xiūxí ba. Kuài dǎkāi diànnǎo, kàn kàn nǐ mǎi de diànyǐng guāngpán ba. Mǎlì: Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái dé gěi wǒ mèimei huíxìn. Luólán: Kàn wán diànyǐng zài xǐ ba! |
Marry: Hôm nay cậu thi thế nào? Roland: Lần này thi không tốt. Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không? Marry: Tớ làm hết rồi nhưng làm chưa đúng hết, làm sai mất 2 câu nên kết quả không tốt lắm. Roland: Câu ngữ pháp không khó lắm, tớ cảm thấy tớ làm đúng hết rồi. Phần nghe tương đối khó, rất nhiều câu tớ nghe không hiểu. Marry: Tớ cũng không biết làm đúng hay không. Từ điển của tớ đâu? Roland: Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì? Marry: Tớ tra 1 từ, xem xem đã viết đúng chưa…. Hỏng, viết sai rồi. Là chữ “de” này, tôi viết thành chữ “de” này rồi Roland: Đừng tra nữa, nghỉ ngơi đi. Mau mở máy tính xem đĩa phim cậu mua đi. Marry: Quần áo của tớ vẫn chưa giặt xong, còn phải trả lời tin nhắn của em gái nữa. Roland: Xem phim xong rồi giặt. |