1.天tiān (thiên ): ngày, trời
天气tiān qì (thiên khí ): thời tiết
天桥tiān qiáo (thiên kiều ): cầu vượt cho người đi bộ.
过天桥guò tiān qiáo
2.冷lěng ( lãnh ): lạnh
今天天气很冷
jīn tiān tiān qì hěn lěng
热rè ( nhiệt ): nóng
热情rè qíng (nhiệt tình )
3.想 xiǎng ( tưởng ): muốn, nhớ, nghĩ
我想买一些东西。
wǒ xiǎng mǎi yì xiē dōng xi .
你想想吧。
nǐ xiǎng xiang ba .
我想家了。
wǒ xiǎng jiā le .
4.件 jiàn ( kiện ): chiếc, lượng từ cho áo, quần áo
一件衣服 yí jiàn yī fu : 1 bộ quần áo
这件衣服很好看。
zhè jiàn yī fu hěn hǎo kàn .
5.毛衣 máo yī ( mao y ): áo len
这件毛衣多少钱?
Zhè jiàn máo yī duō shao qián ?
五百块钱一件。
wǔ bǎi kuài qián yí jiàn.
6.怎么样 zěn me yàng ( chẩm ma dạng ): như thế nào.
你看看这件毛衣怎么样,合适不合适?
Nǐ kàn kan zhè jiàn máo yī zěn me yàng ,hé shi bù hé shi ?
很合适,买吧。Hěn hé shi , mǎi ba .
7.可以 kě yǐ ( khả dĩ ): có thế
我可以买这件毛衣吗?
Wǒ kě yǐ mǎi zhè jiàn máo yī ma ?
当然可以了。
Dāng rán kě yǐ le .
8.试 shì ( thí ): thử, thi
你试试这件衣服吧,看看怎么样?
Nǐ shì shi zhè jiàn yī fu ba , kàn kan zěn me yàng ?
考试kǎo shì (khảo thí ): thi cử
笔试bǐ shì (bút thí ): thi viết
口试kǒu shì (khẩu thí ): thi nói
9.大 dà ( đại ): to
10.小 xiǎo ( tiểu ): nhỏ
11.极了jí le ( cực liễu ): vô cùng
………极了
这件衣服美极了,你来试试吧。
Zhè jiàn yī fu měi jí le, nǐ lái shì shi ba .
12.短 duǎn ( đoản ): ngắn
这条裤子有点儿短,有没有长一点儿的呢。
zhè tiáo kù zi yǒu diǎn r duǎn , yǒu méi yǒu cháng yì diǎn r de ne .
13.再 zài ( tái ): lại
Biểu thị sự việc lặp lại trong tương lại.
再来一个 zài lái yí ge
今天我们学到第十二课,明天再学第十三课。
Jīn tiān wǒ men xué dào dì shí èr kè , míng tiān zài xué dì shí sān kè .
14.练习liàn xí ( luyện tập ): bài tập
今天我们的练习很多,我要做完。Jīn tiān wǒ men de liàn xí hěn duō , wǒ yào zuò wán .
15.穿chuān ( xuyên ): mặc
你穿这件衣服很合适。
nǐ chuān zhè jiàn yī fu hěn hé shi .
脱衣 tuō yī ( thoát y ): cởi áo
请你脱下外衣。
Qǐng nǐ tuō xià wài yī .
16.衣服 yī fu ( y phục ): quần áo
上衣 shàng yī ( thượng y ): áo
裤子 kù zi ( khố tử ): quần
内衣nèi yī ( nội y ): quần áo lót
外衣 wài yī ( ngoại y ): áo khoác
17.长 cháng ( trường ): dài
万里长城 wàn lǐ cháng chéng : Vạn lý trường thành
18.生词 shēng cí ( sinh từ ): từ mới
19.词汇 cí huì ( từ hối ): từ vựng
20.少 shǎo ( thiểu ): ít
NGỮ PHÁP:
-
Câu vị ngữ chủ vị:
Câu có thành phần vị ngữ là một ngữ chủ – vị, gọi là câu vị ngữ chủ vị. Chủ ngữ của ngữ chủ – vị ấy là người hay sự vật có quan hệ với chủ ngữ toàn câu. Ví dụ:
(1) 他身体很好。
Tā shēn tǐ hěn hǎo .
(2) 我工作很忙。
wǒ gōng zuò hěn máng .
(3) 星期天人很多。
Xīng qī tiān rén hěn duō .
2. động từ năng nguyên.
Động từ năng nguyện 想,要,可以,会…..thường đặt trước động từ khác để chỉ khả năng, nguyện vọng hay năng lực. Dạng phủ định của động từ năng nguyện là thêm 不 vào trước các động từ năng nguyện đó. Ví dụ:
(1) 他要买书。
tā yào mǎi shū .
(2) 我想回家。
wǒ xiǎng huí jiā
(3) 可以去那儿。
kě yì qù nà r .
(4) 我不想买东西。
wǒ bù xiǎng mǎi dōng xi .
Dạng phủ định của động từ năng nguyện 要 thường là 不想 . Ví dụ:
(5) 你要喝汽水吗 ?
Nǐ yào hē qì shuì ma ?
我现在不想喝。
wǒ xiàn zài bù xiǎng hē .
Câu có động từ năng nguyện nếu muốn thành lập dạng câu hỏi chính phản, ta chỉ cần đặt hình thức khẳng định và phủ định của động từ năng nguyện ấy liền nhau. Ví dụ:
(6) 你想不想去长城 ?
Nǐ xiǎng bù xiǎng qù cháng chéng ?
Bạn có muốn đi Trường Thành không ?
(7) 你要不要吃苹果 ?
Nǐ yào bú yào chī píng guǒ ?
Bạn có muốn ăn táo không ?
Bài khoá:
大卫: 天冷了。我想买件毛衣。
dà wèi: tiān lěng le. wǒ xiǎng mǎi jiàn máo yī
Davis: Trời lạnh rồi. Tôi muốn mua chiếc áo len.
玛丽:我也要买东西。我们什么时候去?
mǎ lì: wǒ yě yào mǎi dōng xi. wǒ men shén me shí hou qù ?
Tôi cũng phải mua đồ. Chúng ta khi nào đi ?
大卫:星期天去,怎么样?
dà wèi: xīng qī tiān qù, zěn me yàng ?
Davis: Chủ nhật đi, như thế nào ?
玛丽:星期天,人太多。
mǎ lì: xīng qī tiān, rén tài duō .
Mary: Chủ nhật, người quá đông.
大卫:那明天下午去吧。
dà wèi: nà míng tiān xià wǔ qù ba .
Davis: Vậy chiều mai đi nhé.
***
大卫:同志,我看看那件毛衣。
dà wèi: tóng zhì, wǒ kàn kan nà jiàn máo yī .
Davis: Đồng chí, tôi xem một chút chiếc áo len kia.
售货员:好
shòu huò yuán : hǎo
Người bán hàng: được.
大卫:我可以试试吗?
dà wèi: wǒ kě yǐ shì shi ma ?
Davis: tôi có thể thử được không ?
售货员: 您试一下儿吧。
shòu huò yuán : nín shì yí xià r ba .
Người bán hàng: Ngài thử một chút đi.
玛丽: 这件太短了。
mǎ lì: zhè jiàn tài duǎn le .
Mary: chiếc này quá ngắn rồi.
售货员: 您试试那件。
shòu huò yuán: nín shì shi nà jiàn .
Người bán hàng: Ngài thử chiếc kia đi.
大卫:好,我再试一下儿。
dà wèi: hǎo, wǒ zài shì yí xià r .
Davis: được, tôi lại thử tiếp một chút.
玛丽: 这件不大也不小。
mǎ lì: zhè jiàn bú dà yě bù xiǎo .
Mary: Chiếc này không to cũng không nhỏ.
大卫:好极了,我就买这件。
Dà wèi: hǎo jí le, wǒ jiù mǎi zhè jiàn.
Davis: rất đẹp, tôi mua chiếc này.
Như vậy là các bạn đã theo dõi phần nội dung giáo trình học bài hôm nay. Chúc các bạn tự học tiếng trung thật tốt nhé và liên hệ trực tiếp với trung tâm nếu cần tư vấn thêm về tiếng trung nhé!