Bài 1: Xin chào!你好!

tiếng trung sơ cấp 1

Bài 1: Xin chào!你好!

tiếng trung sơ cấp 1

Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

#1. Ngữ âm Bài 1

Trong ngữ âm bạn cần nắm rõ 3 phần sau: thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu để ghép thành một từ.

1. Thanh mẫu

Thanh mẫu hay còn gọi là phụ âm. Trong tiếng Trung có 21 phụ âm bao gồm:
a. Âm môi: gồm các âm b, p, m

  • Âm b: đây là âm 2 môi,  không bật hơi. Hai môi khép chặt, khoang miệng chứa đầy hơi, hai môi bật mở nhanh
  • Âm p: Âm 2 môi, 2 môi mím chặt vào nhau và bật hơi mạnh ra.
  • Âm m đọc như tiếng Việt.

b. Âm môi – răng: f là âm Răng trên tiếp xúc với môi dưới tạo ra luồng hơi ma sát thoát ra ngoài.

c. Âm đầu lưỡi giữa: d    t    n    l

  • Âm d và t có vị trí cấu âm giống nhau đều để đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, khoang miệng trữ hơi rồi đầu lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi đột ngột ra ngoài. Tuy nhiên điểm khác là âm t bật hơi.
  • Âm n và l thì có cách phát âm tương tự như tiếng Việt.

d. Âm cuống lưỡi: g    k    h

  • Âm g và k có vị trí cấu âm giống nhau: đưa phần cuống lưỡi lên cao sát ngạc mềm. Âm k đọc gần như kh nhưng bật hơi trong cổ họng
  • Âm h đọc gần như âm k nhưng chỉ hơi bật hơi nhẹ trong cổ họng.

tiếng trung sơ cấp 1

2. Vận mẫu

Vận mẫu hay còn gọi là nguyên âm. Hệ thống ngữ âm chữ Hán có 36 nguyên âm gồm:

Vận mẫu
Vận mẫu đơn a o e i u ǚ
Vận mẫu kép ai ei ao ou

 

3. Thanh điệu

Tiếng Hán phổ thông có bốn thanh điệu cơ bản:

  • Thanh 1 (thanh ngang) ā : Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt (độ cao 5-5).
  • Thanh 2 (thanh sắc) á : Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt. Đọc từ trung bình lên cao (độ cao 3-5).
  • Thanh 3 (thanh hỏi) ǎ : Đọc gần giống thanh hỏi nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa  (độ cao 2-1-4).
    Vì cao độ lúc xuống thấp sẽ nghe hơi giống dấu nặng trong tiếng Việt.
  • Thanh 4 (thanh huyền) à : Thanh  này giống giữa dấu huyền và dấu nặng. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất (độ cao 5-1).

Thanh điệu khác nhau thì ý nghĩa biểu đạt cũng khác nhau.

Ví dụ:

 拔    把   爸
 bǎ    bà
Số 8 nhổ cắm bố

* Chú ý biến âm

Khi hai âm tiết mang  2 thanh 3 liền nhau thì thanh ba thứ nhất đọc thành thanh 2.

Ví dụ:

  • nǐ hǎo ⭢ ní hǎo
  • hǎo mǎ ⭢ háo mǎ

    tiếng trung sơ cấp 1

#3. Từ vựng Bài 1 Hán ngữ 1

Điều cần thiết và quan trọng khi học tiếng Trung là từ vựng. Chúng ta cần nắm bắt được các từ vựng tiếng Trung để hiểu được ý nghĩa của từng từ cho nên hãy nhớ học viết từ vựng nhé.

1.你 nǐ: Ông, bà, anh, chị, em… Chào hỏi trong tiếng Trung không phân biệt vai vế xã hội, huyết thống và độ tuổi nên đối phương nói chuyện với bạn đều được gọi là 你

Ví dụ: 你好。Nǐ hǎo.  Xin chào

173766 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

2.  hǎo: Tốt, đẹp, ngon

374643 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:

  • 好吗 (好嗎) ?Hǎo ma? Tốt không?
  • 不好。Bù hǎo. Không tốt.

3.一 yī:  số 1

763736 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ: 一号 (一號)。Yī hào. Số 1
4.  wǔ: số 5

51897 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ: 五号 (五號) wǔ hào. Số 5:
5.  bā: số 8

947020 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:八号 (八號) bā hào. Số 8
6.  dà: To, lớn

704829 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:

  • 大吗 (大嗎) ? Dà ma? To không?
  • 。Dà. To
  • 不大。Bù dà. Không to.

7.  bù: Không, chẳng

395164 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:

  • 不好。Bù hǎo. Không tốt
  • 不白。Bù bái. Không trắng
  • 不大。Bù dà. Không to

8.  kǒu: Miệng, nhân khẩu

167459 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:三口人。Sānkǒu rén. Ba người
9.  bái: Trắng

673503 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:

  • 白吗 (白嗎)?Bái ma?  Trắng không?
  • 。 Bái. Trắng
  • 不白。 Bù bái. Không trắng.

10.  nǚ: Nữ, phụ nữ

.712141 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:女儿。Nǚ’ér. Con gái
11.  (馬) mǎ: Con ngựa

329810 Bài 1: Xin chào!你好! [Giáo trình Hán ngữ Quyển 1]

Ví dụ:

  • 白马 (白馬)。Bái mǎ. Ngựa trắng
  • 大马 (大馬). Dà mǎ. Ngựa to
  • 好马 (好馬)。Hǎo mǎ. Ngựa tốt.

Cách ghi nhớ từ vựng nhanh qua ý nghĩa

  •  (nǐ) bạn, chữ 你 được tạo thành bởi 3 bộ, gồm: bộ nhân đứng(亻) chỉ người, bộ mịch(冖) là dải lụa và bộ tiểu(小) là nhỏ. 3 bộ này ghép lại với nhau được chữ 你 ý nghĩa là người mà từ nhỏ quấn chung dải lụa thì là bạn.
  • (hǎo) tốt, chữ 好 gồm 2 bộ đó là bộ nữ(女) chỉ người phụ nữ và bộ tử(子) là con trai. theo quan niệm thời xưa người phụ nữ sinh được con trai là chuyện tốt.
  •  (yī) Hán Việt đọc là nhất, người Việt Nam chúng ta cũng thường xuyên sử dụng từ Hán Việt này cho nên rất dễ để ghi nhớ.
  • ( wǔ) nhìn khá giống với số 5 nhưng 五 vuông và nhiều nét hơn.
  •  (bā) số 8 một con số may mắn trong quan niệm của cả người Trung Quốc và người Việt Nam.
  •  (dà) to lớn, một người đang dang rộng hai tay hai chân nhìn thật to lớn.
  •  (bái) trắng, bên trên nét phẩy bên dưới chữ nhật (日).
  •  (nǚ) phụ nữ, một người phụ nữ đang đi gánh nước.

Bộ thủ trong Giáo trình Hán ngữ bài 1 quyển 1

  • Bộ nhân đứng(亻) chỉ người.
  • Bộ mịch(冖) là dải lụa, quàng khăn lên.
  • Bộ tiểu(小) là nhỏ, bé.
  • Bộ nữ(女) chỉ người phụ nữ.
  • Bộ tử(子) là con trai.
  • Bộ Bạch (白) là màu trắng.

Xem thêm :

Bộ dặc 弋 trong Tiếng Trung

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *