Bất cứ quốc giao nào cũng có những câu thành ngữ tục ngữ riêng. Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ. Tục ngữ tiếng Hàn phản ánh văn hoá, lỗi sống, cũng như những suy nghĩ rất riêng của người Hàn quốc từ xưa tới nay.
Tục ngữ tiếng Hàn thường được áp dụng linh hoạt trong đời sống cũng như các văn bản, đề thi. Hiểu và sử dụng thuần thục tục ngữ tiếng Hàn sẽ giúp bạn nói tiếng Hàn một cách thú vị hơn. Đồng thời áp dụng trong các đề thi như phần viết TOPIK sẽ giúp bạn “ghi điểm” với giám khảo.
1. 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다. ( lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp)
> Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2. 꿀 먹은 벙어리 .
(người câm ăn mật – người câm dù biết mật ngọt nhưng vẫn không nói ra được)
> Câm như hến
3. 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다.
(lời nói ban ngày con chim nghe được, lời nói ban đêm con chuột nghe được)
> Tai vách mạch rừng.
4. 말이 씨가 된다.
(lời nói trở thành sỏi đá)
> Nói dài nói dại.
5. 말 한 마디에 천냥 빚 갚는다.
(trả được món nợ nghìn lượng vàng qua 1 câu nói)
> Lời nói đáng giá nghìn vàng.
6. 발 없는 말이 천리 간다.
(lời nói ko có cánh đi ngàn dặm)
> Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa.
7. 고생 끝에 낙이 온다.
(niềm vui đến ở lúc kết thúc khổ sở)
> Khổ tận cam lai/Hết hồi bi cực đến hồi thái lai.
8. 한늘이 무너져도 솟아날 구명이 있다.
(dù trời có sập xuống thì sẽ có lỗ để ngoi lên)
> Trong cái khó ló cái khôn.
9. 가는 날이 장날.
(ngày đi là ngày họp chợ)
> Người tính không bằng trời tính.
10. 계란으로 바위치기.
> Lấy trứng chọi đá
11. 고래 싸움에 새우 등 터진다.
(do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng)
> Trâu bò đánh nhau, ruồi muỗi chết.
12. 고양이한테 생선을 맡기다.
(giao cá cho mèo)
> Giáo trứng cho ác.
13. 공든 탑이 무너지랴.
(tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao)
> Quá sức phi lý
14. 구관이 명관이다.
(quan cũ là minh quân)
> Trăm hay không bằng tay quen.
15. 금강산도 식후경.
(Dù là núi vàng/kim cương cũng phải ăn xong rồi mới ngắm)
> Có thực mới vực được đạo.
16. 기르던 개에게 다리 물렸다.
(Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi)
> Nuôi ong tay áo
17. 꼬리가 길면 잡힌다.
(Nếu đuôi dài thì bị bắt)
> Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
18. 꿩보다 닭.
(Lấy con gà thay con gà lôi)
> Méo mó có hơn không.
19. 낫 놓고 기역자도 모른다.
(Đặt cái liềm xuống vẫn không biết là chữ ㄱ)
> Dốt đặc cán mai.
20. 남의 떡이 더 커 보인다.
(Nhìn bánh tteok của người khác to hơn mình)
> Ghen ăn tức ở.
21. 누워서 떡 먹기.
(Nằm ăn bánh tteok)
> Dễ như trở bàn tay.
22. 누워서 침 뱉기.
(Nằm rồi nhổ nước bọt)
> Gậy ông đập lưng ông
23. 닭 쫓던 개 지붕 쳐다본다.
(Con chó đuổi con gà rồi nhìn chằm chằm mái nhà)
> Lực bất tòng tâm
24. 도둑을 맞으려면 개도 안 짖는다.
(Bị trộm nhưng chó không sủa)
> Hoạ vô đơn chí.
25. 도둑이 제 발 저리다.
(Kẻ trộm thấy tê chân)
> Có tật giật mình.
26. 돌다리도 두들겨 보고 건너라.
(Dù là cầu đá thì cũng gõ thử hãy bước qua)
> Cẩn tắc vô ưu.
27. 될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다.
(Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm)
> Anh hùng xuất thiếu niên.
28. 뛰는 놈 위에 나는 놈 있다.
(trên kẻ nhảy còn có kẻ bay)
> Núi cao còn có núi cao hơn.
29. 먼 사촌보다 가까운 이웃이 낫다.
(Hàng xóm gần tốt hơn anh em xa)
> Bán anh em xa mua láng giềng gần.
30. 물에 빠진 놈 건져 놓으니 보따리 내놓으라 한다.
(Vớt thằng chết đuối lên lại bị bảo rằng đưa hành lý đây)
> Lấy oán báo ơn.
31. 밑 빠진 독에 물 붓기.
(Đổ nước vào chum không đáy)
> Dã tràng xe cát biển đông.
32. 소 잃고 외양간 고친다.
> Mất bò mới lo làm chuồng.
33. 싼 게 비지떡.
(Cái rẻ chỉ là bã đậu)
> Của rẻ là của ôi.
34. 아니 땐 굴뚝에 연기나랴.
> Không có lửa làm sao có khói
35. 열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다.
(không có cây nào chặt mười lần mà ko đổ)
> Có công mài sắt có ngày nên kim.
36. 옷이 날개다.
(Chiếc áo là đôi cánh)
> Người đẹp vì lụa.
37. 원숭이도 나무에서 떨어질 때가 있다.
(Con khỉ cũng có lúc ngã khỏi cây)
> Giỏi mấy có lúc cũng gặp khó khăn.
38. 윗물이 맑아야 아랫물도 맑다.
(Nước bên trên có trong thì bên dưới mới trong)
> Nhà dột từ nóc.
39. 개구리 올챙이 적 생각 못한다.
(Con ếch quên mình từng là nòng nọc)
> Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi.
40. 나무에도 못 대고 돌에도 못 댄다.
(Không dựa vào cây mà cũng chẳng dựa vào đá)
> Tự lực cánh sinh.
41. 좋은 약은 입에 쓰다.
(Thuốc tốt thì đắng miệng)
> Thuốc đắng giã tật.
42. 찔러 피 낸다.
(Tự đâm cho máu chảy ra)
> Chuốc hoạ vào thân.
43. 바늘 도둑이 소 도둑 된다.
(Ăn trộm cậy kim sẽ trở thành ăn trộm bò)
> Ăn cắp quen tay.
44. 병 주고 약 준다.
(Cho bệnh rồi cho thuốc)
> Vừa đánh vừa xoa.
45. 호랑이 굴에 들어가야 호랑이를 잡는다.
> Vào hang cọp mới bắt được cọp.
46. 콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다.
(Trồng đậu thì mọc cây đậu)
> Gieo nhân nào gặp quả nấy
47. 티끌 모아 태산.
(Cát bụi gom lại thành núi Thái Sơn)
> Tích tiểu thành đại.
48. 먹을 때는 개도 안 건드린다.
(Khi ăn ,dù là con chóăn, cũng k nên chọc tức)
> Trời đánh còn tránh bữa ăn.
49. 호랑이 없는 골에 토끼가 임자라.
(Không có cọp thì thỏ làm chủ nhân )
> Làm vua xứ mù.
50. 하나를 주면 열을 달라고 한다.
(Nếu cho 1 thì sẽ đòi 10)
Được đằng chân lân đằng đầu/được voi đòi tiên
xem thêm :TIẾNG HÀN SƠ CẤP 2 BÀI 16