10 câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung

tiếng trung sơ cấp 1

10+ CÂU NÓI TRUYỀN CẢM HỨNG TRONG TIẾNG TRUNG

Cuộc sống không chỉ có niềm vui mà còn có nỗi buồn, không chỉ thuận lợi thẳng tiến mà nhiều lúc đường đi cũng lắm chông gai, thử thách. Những lúc khó khăn, có thể bạn sẽ cảm thấy nản lòng và muốn từ bỏ tất cả, những hay luôn tin “sau cơn mưa trời lại sáng”. Cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hôp một số câu nói truyền cảm hứng, động lực bằng tiếng Trung để vượt qua những thời điểm khó khăn nhé.

10 câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung

1.不怕慢, 就怕站。(Bù pà màn, jiù pà zhàn.) – Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ.

2. 冰冻三尺,非一日之寒。(Bīng dòng sān chǐ, fēi yī rì zhī hán.) — Băng đóng ba thước không phải do cái lạnh một ngày

Đúng là có rất nhiều thứ mà bạn có thể hoàn thành trong một ngày, nhưng đừng vội thất vọng khi không thấy tiến triển gì.

Tiến bộ và trưởng thành cần có thời gian, và điều quan trọng là phải kiên nhẫn với bất kỳ hành trình nào bạn đang đi.

3. 欲速则不达。 (Yù sù zé bù dá.) — Dục tốc bất đạt

Làm việc gì cũng không được nôn nóng, hấp tấp, chỉ nhanh muốn có thành quả, vì càng như vậy thì kết quả đạt được sẽ càng không như ý muốn của mình. Đừng chạy trước khi bạn chưa biết đi!

4. 循序渐进。(Xún xù jiàn jìn.) — Từ từ tiến lên, dần dần đạt được

Hãy thực hiện từng bước một trong bất cứ điều gì bạn đang cố gắng hoàn thành.

5. 万事开头难。 (Wàn shì kāi tóu nán.) — Vạn sự khởi đầu nan

Cho dù bạn đang nghĩ đến việc học một ngôn ngữ mới hay chuyển sang một lối sống lành mạnh hơn, khi bắt đầu biến ý tưởng này thành hiện thực có thể bạn sẽ cảm thấy khó khăn. Chúng ta thường tìm lý do để không tiếp nhận bất cứ điều gì mới trong cuộc sống của mình.

Mặc dù một khi chúng ta vượt qua nỗi sợ hãi về việc chấp nhận rủi ro, chúng ta sẽ nhận ra rằng rào cản lớn nhất là để bản thân mắc sai lầm và chấp nhận thất bại là một phần của sự trưởng thành.

6. 一口吃不成胖子。 (Yī kǒu chī bù chéng pàng zi.) — Làm sao có thể béo được khi mới ăn một miếng

Nghĩa của câu này tương tự với “冰冻三尺,非一日之寒“. Mọi thứ đều cần có thời gian.

7. 熟能生巧。 (Shú néng shēng qiǎo.) — Hay làm khéo tay

Mặc dù một số người có năng khiếu bẩm sinh, nhưng sự thật là luyện tập tạo nên sự hoàn hảo. Bạn phải dành thời gian và làm việc nếu bạn muốn thành thạo bất cứ thứ gì, có thể là tiếng Trung, hội họa hoặc theo đuổi nghệ thuật.

8. 今日事,今日毕。 (Jīn rì shì, jīn rì bì.) — Việc hôm nay chớ để ngày mai.

Nếu bạn đặt ra mục tiêu để hoàn thành một việc gì đó trong ngày, thì hãy hoàn thành nó, hoặc ít nhất, hãy hoàn thành nó càng nhiều càng tốt trong thời gian cho phép.

9. 授人以鱼不如授之以渔。 (Shòu rén yǐ yú bù rú shòu zhī yǐ yú.) — Cho người con cá không bằng chỉ người cách câu.

Tất cả chúng ta đều biết câu ngạn ngữ, “Cho một người một con cá là bạn đã cho anh ta cái ăn trong một ngày; dạy một người câu cá và bạn nuôi anh ta suốt đời”. Một người chỉ nhìn thấy cái lợi trước mắt, cuối cùng chỉ nhận được hạnh phúc ngắn ngủi.

10. 学习是永远跟随主人的宝物。 (Xué xí shì yǒng yuǎn gēn suí zhǔrén de bǎo wù.) — Học tập là kho báu luôn đi theo chủ nhân của nó.

Mọi thứ bạn học được sẽ theo bạn đến hết cuộc đời.

Hãy luôn hướng về phía trước với cái nhìn lạc quan

8 câu nói truyền động lực học tập và làm việc

1.Đời người chỉ có 900 tháng thôi.

一生之间只有900个月。

Yīshēng zhī jiān zhǐyǒu 900 gè yuè.

2. Những người xinh đẹp hơn bạn còn cố gắng nhiều hơn bạn.

比你漂亮得多的起劲比你认真更多。

Bǐ nǐ piàoliang dé duō de qǐjìng bǐ nǐ rènzhēn gèng duō.

3. Ngay cả gương mà mày còn dám soi thì còn việc gì trên thế giới này có thể làm khó mày được nữa.

镜子也不敢照的你,那么,世上哪件事为难你呢?

Jìngzi yě bù gǎn zhào de nǐ, nàme, shìshàng nǎ jiàn shì wéinán nǐ ne?

4. Đừng chắp tay dâng thế giới cho người mà bạn khinh thường.

别拱手把你的世界献给你小看的人。

Bié gǒngshǒu bà nǐ de shìjiè xiàn

Luôn kiên trì học hành để đạt được thành công

5. Mọi đau khổ của con người đều là sự cười nhạo cho chính sự bất lực của bản thân.

人所有的痛苦就是给本身的讽刺。

Rén suǒyǒu de tòngkǔ jiùshì gěi běnshēn de fèngcì.

6. Nếu bạn không cố gắng, người khác muốn kéo tay bạn lên cũng chẳng biết tay bạn đang ở chỗ nào.

若是你不要努力,人家要把你拉上来,也不知道你的手在哪儿。

Ruòshì nǐ bùyào nǔlì, rénjiā yào bǎ nǐ lā shànglái, yě bù zhīdào nǐ de shǒu zài nǎ’er.

7. Không chết được thì phải sống, đã sống thì phải sống cho ra hồn người!

活不了就要活下去,一旦活的也要活得值得真正的人魂。

Huó bùliǎo jiù yào huó xiàqù, yīdàn huó de yě yào huó dé zhídé zhēnzhèng de rén hún.

8. Phía sau tôi không có lấy một người, sao tôi dám ngã xuống.

我后面一个人也没了,我怎么能倒下去呢?

Wǒ hòumiàn yīgè rén yě méiliǎo, wǒ zěnme néng dào xiàqù ne?

Hi vọng những câu nói tiếng Trung đầy ý nghĩa trên sẽ giúp bạn có thêm động lực, sức mạnh, vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống để đạt được mục tiêu cuối cùng. Chúc các bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *