(一) 课文 :Bài đọc ( Hán ngữ 4 bài 42 )
(二)生词:Từ mới
1. 品尝 – pǐncháng – ( phẩm thưởng) – nếm, thưởng thức
2. 特色 – tèsè – ( đặc sắc) – sắc thái riêng
3. 亲手 – qīnshǒu – ( thân thủ ) – tự tay, đích thân
4. 最好 – zuìhǎo – ( tốt hảo ) – tốt nhất
5. 把 – bǎ – ( bả ) – cầm, nắm, giữ
6. 它 – tā – ( tha ) – nó ( dùng để chỉ đồ vật,con vật)
7. 布置 – bùzhì – ( bố trí ) – bố trí, sắp xếp
8. 会场 – huìchǎng – (hội trường ) – hội trường
9. 管理员 – guǎnlǐyuán – ( quản lí viên ) – nhân viên quản lí
10. 管理 – guǎnlǐ – ( quản lí ) – quản lý
11. 告诉 – gàosu – ( cáo tố ) – bảo, nói
12. 答应 – dāying – ( đáp ứng ) – đáp ứng, đồng ý
13. 打扫 – dǎshǎo – ( đả tảo ) – quét tước, thu dọn
14. 窗户 – chuānghu – ( song hộ ) – cửa sổ
15. 窗 – chuāng – ( song ) – cửa sổ
16. 擦 – cā – ( sát ) – lau, chùi, cọ
17. 桌子 – zhuōzi – ( trác tử ) – cái bàn
18. 圆圈 – yuánquān – ( viên khuôn ) – vòng tròn
19. 黑板 – hēibǎn – ( hắc bản) – bảng đen
20. 音响 – yīnxiǎng – ( âm hưởng ) – loa, dàn âm thanh
21. 彩灯 – cǎidēng – ( thái đăng ) – đèn điện, đèn màu
22. 彩带 – cǎidài – ( thái đới ) – dây màu
23. 惊喜 – jīngxǐ – ( kinh hỉ ) – niềm vui bất ngờ
24. 兵官 – bīngguǎn – ( tân quán ) – khách sạn, nhà nghỉ
25. 夫人 – fūren – ( phu nhân ) – phu nhân, vợ
26. 幅 – fú – ( bức ) – bức, tấm ( tranh )
27. 水仙 – shuǐxiān – ( thủy tiên ) – thủy tiên, hoa thủy tiên
28. 字 – zì – ( tự ) – chữ
29. 对联 – duìlián – ( đối liên ) – câu đối
30. 开 – kāi – ( khai ) – nở ( hoa )
31. 福 – fú – ( phúc ) – hạnh phúc
32. 新春 – xīnchuān – ( tân xuân ) – tân xuân, mùa xuân
33. 吉祥 – jíyáng – ( cát tường ) – vận may, tốt lành
34. 行业 – hángyè – ( hàng nghề ) – nghề nghiệp
35. 兴旺 – xìngwàng – ( hưng vượng ) – thịnh vượng
36. 哦 – ò – ( nga ) – à, ồ
37. 认识 – rènshi – ( nhận thức ) – quen, biết, nhận thức
38. 声音 – Shēngyīn – ( thanh âm ) – tiếng, âm thanh
39. 椅子 – yǐzi – ( ỷ tử ) – ghế
40. 仔细 – zǐxì – ( tử tế ) – tỉ mỉ , kĩ lưỡng
41. 可不是 – kěbúshǐ – ( khả bất thị ) – đúng thế, đúng vậy
42. 幸福 – xìngfú – ( hạnh phúc ) – hạnh phúc
43. 倒 – dào – ( đảo ) – đảo, ngược
44. 沙发 – shāfā – ( sa phát ) – sô pha, sa lông
45. 冰箱 – bīngxiǎng – ( băng tương ) – tủ lạnh
46. 洗衣机 – xǐyijī – ( tẩy y cơ ) – máy giặt
47. 空调 – kōngtiáo – ( không điều ) – điều hòa
(三)注释 Chú thích ( bài 42 hán ngữ 4)
1. 过春节的时候, 家不多家家都贴 “福” 字
Vào dịp Tết nguyên đán hầu như mọi nhà đều treo chữ “ phúc”
Trong tiếng Hán có một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại khi sử dụng, sau khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “ mỗi”/ “ mọi”.
Ví dụ:
家家= 每家 : 过春节的时候,差不多家家都贴对联。
天天= 每天 : 我天天都锻炼身体
人人= 每人 : 人人都要遵守交通规则。
2. 哦,可不是 :ồ, đúng thế
“ồ” là thán từ, biểu thị ý nghĩa tỉnh ngộ, thức tỉnh, lĩnh hội.
(四)语法 Ngữ pháp
1. Câu chữ 把
Câu chữ 把 là câu vị ngữ động từ có giới từ 把 và tân ngữ của nó làm trạng ngữ.
Trong tiếng Hán, động từ vị ngữ và bổ ngữ kết quả kết hợp chặt chẽ với nhau, ở giữa không thể xen các thành phần khác. Khi động từ vị ngữ kết hợp với các bổ ngữ chỉ kết quả như “ 在” ,“到” ,“给” ,“成” thì tân ngữ của chúng sẽ đứng ngay phía sau. Nếu đông từ vị ngữ mang tân ngữ, thì tân ngữ này không được đặt sau động từ, không được đặt sau bổ ngữ chỉ kết quả, và không thể đứng sau tân ngữ của kết cấu “ động từ + 在 / 到 / 给 / 成 ”. Bởi vậy, buộc phải dùng “ 把” để đưa tân ngữ trước vị ngữ động từ, tạo thành câu chữ “ 把”.
Câu chữ “ 把” có tác dụng đưa tân ngữ lên trước, mục đích nhằm đảm bảo sự cân bằng trong câu. Bởi vì trong câu vị ngữ động từ, các thành phần đứng sau động từ không được quá dài quá phức tạp, nhưng trạng ngữ trước động từ có thể dài và phức tạp.
Câu chữ “ 把” biểu thị sự thông qua động tác làm cho sự vật được xác định ( tân ngữ của “ 把” ) phát sinh sự biến đổi hoặc kết quả nào đó. Sự biến đổi hay kết quả này thường là sự chuyển dời vị trí, sự chuyển dịch trong quan hệ phụ thuộc hay sự biến đổi về mặt hình thái.
Cấu trúc cơ bản:
Chủ ngữ + 把 +Tân ngữ + Động từ + 在 / 到 / 给 / 成 + tân ngữ +( 了)
Ví dụ:
我把衣服放到箱子里去了 / Wǒ bǎ yīfú fàng dào xiāngzi lǐ qù le/ Tôi bỏ quần áo vào trong vali rồi.
我把花儿摆在卧室里了 / Wǒ bǎ huā er bǎi zài wòshì lǐ le/ Tôi đặt hoa ở trong phòng ngủ rồi.
Vậy là chúng ta đã học hết bài 42 hán ngữ 4 rồi đó.
Cùng Ngoại ngữ Phương Lan học ngữ pháp và từ mới bài 42. Và hôm sau, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập nhé.