저녁에 시간 있어요?

저녁에 시간 있어요?
Chiều nay bạn/em/anh có rảnh không?
[Chonyoge sigan it-soyo?]

A : 정은 씨, 저녁에 시간 있어요?

Jung Eun, chiều nay bạn có rảnh không?
[Chong-un ssi, onul chonyeoge sigan it-soyo?]
B : 네, 별일 없어요. 무슨 일 있어요?
Yes. Có việc gì thế?
[Ne, pyolil omnundeyo. Musun il it-soyo?]
A : 시간 있으면 저랑 같이 영화 보러 같이 가요.
Nếu bạn có thời gian, chúng ta hãy cùng đi xem phim.
[Sigan it-sumyeon chorang kachi yeonghwa poro kayo]
영화 표가 두 장 생겼거든요.
Mình có hai cái vé xem phim.
[Yeonghwa pyoga tu chang saengyeot-kodeunyo]
B : 좋아요. 저도 오랜간만에 영화 한 편 보고 싶어요.
Okay. Mình cũng muốn đi xem phim từ lâu rồi.
[Choayo. Chodo oraeganmane yeonghwa han pyeon pogo sipot-soyo]
A : 그럼, 저녁 여섯 시에 회사 앞에서 기다릴게요.
Thế thì khoảng 6 giờ tối nay mình đợi bạn ở trước công ty nhé..
[Kurom, chonyeok yeosot-sie hoesa apeso kidarilgeyo]
Sẽ luôn rất lịch sự khi hỏi ai đó xem họ có rảnh không trước khi có một cuộc hẹn với người đó/anh ấy/cô ấy.
Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *